K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 12 2017

Đáp án D

-F1 phân li theo tỉ lệ 12 trắng: 3 vàng: 1 tím = 16 loại tổ hợp giao tử → mỗi bên P cho 4 loại giao tử → P dị hợp tử 2 cặp gen, vậy kiểu gen của P là AaBb

-P. AaBb × AaBb

-> F1: 9A-B-: trắng

          3A-bb: trắng

          3aaB-: vàng

          1aabb: tím

P lai phân tích → Phép lai: AaBb × aabb

->Fa: 1AaBb: trắng

          1Aabb: trắng

          1aaBb: vàng

          1aabb: tím

->Kiểu hình Fa là 25% vàng: 50% trắng: 25% tím

9 tháng 1 2018

Đáp án : D

Tỷ lệ F1: 12 trắng : 3 vàng : 1 tím  => Tính trạng màu hoa do hai gen không alen quy định và tuân theo quy luật tương tác át chế trội

A – không màu    a có màu

B – màu vàng    b – màu tím

Cây P : AaBb x aabb

F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb; 1aabb

Kiểu hình:  2 trắng : 1 vàng : 1 tím

21 tháng 7 2018

Chọn A.

Theo giả thuyết: + Đây là phép lai một tính trạng màu sắc hoa.

P x P: ->F1: 12 hoa trắng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa tím

= 16 tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử/P x 4 loại giao tử/P-> P: AaBb

*P x P: AaBb x AaBb ->F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Quy ước: A-B-, A-bb: hoa trắng

          aaB-: hoa vàng

          aabb: hoa tím.

(hoặc quy ước ngược lại: A-B-, aaB-: hoa trắng; A-bb: hoa vàng; aabb: hoa tím)

I.  đúng. P lai phân tích: AaBb x aabb

->Fa: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb

Kiểu hình = 50% trắng : 25% vàng : 25% tím.

II sai, vì tương tác bổ sung

III đúng.

Vàng F1: (1AAbb : 2Abb->)(1AAbb : 2Aabb)

F2->: 1-aabb = 8/9

IV đúng.

Vàng F1: (1AAbb : 2Aabb) tự thụ

1/3 (AAbb x AAbb)->F2

2/3 (Aabb x Aabb)->F2:aabb=2/3.1/4

->F2: 1-aabb = 8/9.

Màu sắc hoa của một loài thực vật do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên NST thường quy định. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ tươi, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Thực hiện cá phép lai thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng. Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai...
Đọc tiếp

Màu sắc hoa của một loài thực vật do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên NST thường quy định. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ tươi, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Thực hiện cá phép lai thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng.

Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.

Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa tím, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thứ tự quan hệ trội lặn là tím trội hoàn toàn so với đỏ tươi, đỏ tươi trội hoàn toàn so với vàng, vàng trội hoàn toàn so với trắng.

II. Có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ nhạt.

III. Kiểu hình hoa tím được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.

IV. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu hoa.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
7 tháng 9 2019

Đáp án C

Phép lai 1: Cây hoa tím × cây hoa vàng→ F1: 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng

Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa vàng→ F1: 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. → đỏ tươi = vàng> trắng: A2A4 × A3A4

Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa tím→ F1: 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng. → tím>đỏ tươi> trắng; trội là trội hoàn toàn.: A2A4 × A1A4 → A1A2:A1A4 : A2A4:A4A4

→ Thứ tự trội lặn: Tím > đỏ tươi= vàng> trắng

I sai.

II sai, chỉ có 1 kiểu gen là A2A3

III đúng, hoa tím có kiểu gen: A1A1/2/3/4

IV đúng, số kiểu gen quy định màu hoa là 

20 tháng 8 2018

Đáp án C

Ta thấy cho con F1 lai phân tích cho 16 tổ hợp → F1 dị hợp về 4 cặp gen,

Cây hoa đỏ và cây hoa vàng đem lai phân tích cho tỷ lệ 1 :3 (có 4 tổ hợp) → dị hợp tử về 2 cặp gen

Quy ước gen :

A-B-ccdd : hoa đỏ 

aabbC-D- : Hoa vàng

A-B-C-D- Hoa tím

Còn lại là hoa trắng

P: AABBccdd × aabbCCDD → F1 : AaBbCcDd

Cho F1 tự thụ phấn AaBbCcDd × AaBbCcDd

Tỷ lệ cây hoa tím là (3/4)4 = 81/256

Tỷ lệ cây hoa đỏ và vàng bằng nhau và bằng 7/16 × 9/16 = 63/256

Tỷ lệ cây hoa trắng = 1 – 81/256 - 2×(63/256) = 49/256

20 tháng 4 2017

Đáp án C

Ta thấy cho con F1 lai phân tích cho 16 tổ hợp → F1 dị hợp về 4 cặp gen,

Cây hoa đỏ và cây hoa vàng đem lai phân tích cho tỷ lệ 1 :3 (có 4 tổ hợp) → dị hợp tử về ít nhất 2 cặp gen

Quy ước gen :

A-B-(C-dd; ccD-;ccdd) : hoa đỏ

(A-bb; aaB-;aabb) C-D- : Hoa vàng

A-B-C-D- Hoa tím

Còn lại là hoa trắng

P: AABBccdd × aabbCCDD → F1 : AaBbCcDd

Cho F1 tự thụ phấn AaBbCcDd × AaBbCcDd

Tỷ lệ cây hoa tím là (3/4)4 = 81/256

Tỷ lệ cây hoa đỏ và vàng bằng nhau và bằng 7/16 × 9/16 = 63/256

Tỷ lệ cây hoa trắng = 1 – 81/256 - 2×(63/256) = 49/256

16 tháng 6 2019

 

Cho cây hoa tím lai phân tích → Fa xuất hiên 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau (1: 1: 1 1) → cây hoa tím giảm phân phải cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau → tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen quy định và di truyền theo quy luật TƯƠNG TÁC BỔ SUNG tỉ lệ 9: 3: 3: 1

Quy ước: Tím: A-B-(tím); A-bb(đỏ): aaB(vàng) ; aabb(trắng)

 

Sơ đồ lai F1: AaBb x AaBb => F2: 9 (A-B-) : 3A-bb : 3aaB: 1 aabb

Sau khi loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng, vậy chỉ còn lại cây đỏ và tím

 

Cho cây hoa tím và đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên: (Tím + đỏ)F2   x  (Tím + đỏ)F2  

          ( 1AABB, 2AaBB, 2AABb,              x        (1AABB, 2AaBB, 2AABb

            4AaBb, 1AAbb, 2Aabb)                            4AaBb,1Aabb, 2Aabb)

         GF2: 2/6AB: 2/6Ab: 1/6aB: 1/6ab    ;                2/6AB: 2/6Ab: 1/6aB: 1/6ab

(1) SAI. Tỉ lệ trắng (aabb) = 1/36

(2) SAI. Có 2 KG quy định hoa vàng AAbb, Aabb

(3) ĐÚNG.

(4) ĐÚNG.   

 

(5) ĐÚNG.

(Chọn D)

 

10 tháng 11 2017

31 tháng 3 2019

Đáp án C

Pt/c : tím x trắng

F1 : 100% tím

F1 lai phân tích

F2 : 1 tím : 1 trắng : 1đỏ : 1 vàng

→ F1 cho 4 tổ hợp giao tử→ F1 : AaBb

→ Fb : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

       A-B- = tím, aabb = trắng

            A-bb = đỏ, aaB- = vàng hoặc ngược lại

F1 tự thụ

F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Loại bỏ hoa vàng, hoa trắng F2

→ F2’ : 9A-B- : 3A-bb hay 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb

F2’ × F2’ :

Giao tử : 1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab

I sai, F3 : hoa trắng aabb = 1/6 × 1/6 = 1/36

II sai.  Có 2 loại KG qui định hoa vàng là aaBB và aaBb

III đúng. Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung giữa 2 gen không alen

IV đúng. F3 : hoa tím thuần chủng AABB = 1/3 x 1/3 = 1/9

Hoa vàng F3 = 1/6 × 1/6 × 3 = 1/12

Hoa đỏ F3 = 1/3 × 1/3 + 1/3 × 1/6 × 2= 2/9

→ tím F3 = 1 – 2/9 – 1/12 – 1/36 = 2/3

Tím thuần chủng F3 trong tím F3 bằng 1/9 : 2/3 = 1/6

F3 có 3 × 3 = 9 loại kiểu gen

Vậy các kết luận đúng là: III, IV

24 tháng 1 2017

Chọn A.

Theo giả thuyết: + Đây là phép lai một tính trạng màu sắc hoa.

P x P: ->F1: 12 hoa trắng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa tím

= 16 tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử/P x 4 loại giao tử/P => P: AaBb

*P x P: AaBb x AaBb ->F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Quy ước:

A-B-, A-bb: hoa trắng

aaB-: hoa vàng

aabb: hoa tím.

(hoặc quy ước ngược lại: A-B-, aaB-: hoa trắng; A-bb: hoa vàng; aabb: hoa tím)

P lai phân tích: AaBb x aabb ->Fa: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb

Kiểu hình = 50% trắng : 25% vàng : 25% tím.