Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A : tròn > a : dài
B : ngọt > b : chua
D : đỏ > d : vàng
Aa \(\times\) Aa \(\Leftrightarrow\) A_ = 0,75 (tròn)
\(\frac{BD}{bd}\) (f = 0,4) \(\times\) \(\frac{BD}{bd}\)
BD = bd = 0,3 BD = bd = 0,5
Bd = bD = 0,2
bbD_ = 0,1 (chua_đỏ)
\(\Rightarrow\) A_bbD_ = 0,1 \(\times\) 0,75 = 0,075 = 7,5%.
A_B_ + A_bb : lông trắng.
aaB_ : lông xám.
aabb : lông đen.
F1: 4 trắng : 3 xám : 1 đen = 8 loại tổ hợp = 4 \(\times\) 2
Một bên bố mẹ dị hợp 2 cặp gen và một bên dị hợp một cặp gen
\(\Rightarrow\) 4 trắng : 3 xám : 1 đen \(\Rightarrow\) 4A---: 3 aaB- : 1 aabb = (Aa \(\times\) aa)(Bb \(\times\) Bb)
\(\Rightarrow\) Phép lai: AaBb (trắng) \(\times\) aaBb (xám).
\(\left(\frac{1}{4}\right)^2.\left(\frac{1}{2}\right)^2.C^2_4=\frac{3}{32}\)
a. Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu
b. Số nu từng loại là:
A = T = 20% x 3000 = 600 nu
G = X = (3000 : 2) - 600 = 900 nu
+ Số nu môi trường cung cấp cho gen nguyên phân 3 lần là:
Amt = Tmt = 600 x (23 - 1) = 4200 nu
Gmt = Xmt = 900 x (23 - 1) = 6300 nu
c. Số liên kết H của gen là: 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 900 = 3600 liên kết
d. Số liên kết hóa trị của gen là:
2N - 2 = 2 x 3000 - 2 = 5998 liên kết
Câu này đề sai pn ơi . Tính ra N=1200 nu =>N/2=600
Mà G2.X2= 15,75%.600= 94,5 . Mà số nu thuộc Z* nên vô lí
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
Xét từng cặp tính trạng:
Cao:thấp= 9:7 =>Tương tác bổ sung: Tính trạng chiều dài thân do 2 cặp gen không alen quy định.
Giả sử là do 2 cặp: Aa và Bb quy định. (A_B_: quy định cao; các KG khác quy định thấp)
Ngọt:chua= 3:1 (đề bài đã cho là do 1 cặp gen quy định, nằm trên NST thường) Quy ước: D_ngọt; d_chua.
Tỉ lệ chua, thấp=1/4 . 7/16 = 7/64 đúng với tỉ lệ đầu bài.
Suy ra: Các cặp gen này phân li độc lập
F1: AaBbDd x aabbdd
=>(1 Aa: 1 aa)(1 Bb: 1 bb)(1 Dd: 1 dd)
Từ đó tìm được tỉ lệ kiểu hình là:
3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.
=> Tương ứng đáp án C
AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2.0,6.0,4 = 0,48 \(\Rightarrow\) A- = 0,84.
BB = 0,72 = 0,49; Bb = 2.0,7.0,3 = 0,42 \(\Rightarrow\) B- = 0,91.
\(\Rightarrow\) A-B- = 0,84.0,91 = 0,7644; AABB = 0,1764.
\(\Rightarrow\) Xác suất 1 cây thuần chủng trong 3 cây A-B-: \(C\frac{1}{3}.\frac{0,1764}{0,7644}.\left(\frac{0,7644-0,1764}{0,7644}\right)^2\)\(=0,41=41\%\)
Chọn C
Phép lai không cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1 là D.
\(P:\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\)với hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
Mỗi bên cho giao tử ab = 10% = 0,1.
Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F1 là 0,1 × 0,1 = 0,01 = 1%.
Vậy tỉ lệ kiểu hình F1 là A-B- = 51%, A-bb = aaB- = 24%.
Các phương án A, B, C đều có 1 bên P là \(\frac{Ab}{aB}\) không có hoán vị gen nên F1 luôn luôn có tỉ lệ là 1 : 2 : 1.
Đáp án A
A- bb; aaB- : quả tròn; A- B- quả dẹt; aabb quả dài.
P: AaBb x aabb
à F2: 320 quả
à số quả dẹt = 1/4 = 80 quả