Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chú ý : Chỉ có giới cái xảy ra hoán vị gen
Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb
Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aabb
Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B-, A-bb, aaB-
Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb
Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb
Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb
Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là : (1) (5)
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
(1)
= 4 loại kiểu hình
(2)
= 3 loại kiểu hình
(3)
= 3 loại kiểu hình
(4)
= 2 loại kiểu hình
(5)
= 4 loại kiểu hình
(6)
= 4 loại kiểu hình
Đáp án C
(1) ♀ AB/ab x ♂ AB/ab à 4 loại kiểu hình
(2) ♀ Ab/ab x ♂ AB/ab à 3 loại kiểu hình
(3) ♀ AB/ab x ♂ Ab/aB à 3 loại kiểu hình
(4) ♀ AB/ab x ♂ Ab/Ab à 2 loại kiểu hình
(5) ♀ Ab/ab x ♂ aB/ab à 4 kiểu hình
Đáp án B
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên.
Gọi 2x là tần số hoán vị gen ở ruồi cái, ta có:
Tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng là: aabbD_mm = (0,5 - x) × 0,5 × 1/4 = 4% ⇒ x = 0,18.
Vậy tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 36%.
Số kiểu gen ở F1 là: (4 × 2 - 1) × 2 × 3 = 42 kiểu gen. Nội dung I sai.
Tỉ lệ kiểu hình aabb là: 0,32 × 0,5 = 0,16.
Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội chiếm:
A_bbD_mm + aaB_D_mm + aabbD_M_ = (0,25 - 0,16) × 2 × 1/4 + 0,16 × = 16,5%. Nội dung II đúng.
Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 3 trong 4 tính trạng trội chiếm:
A_B_D_mm + A_bbD_M_ + aaB_D_M_ = (0,5 + 0,16) ×1/4 + (0,25 - 0,16) ×33/4× 2 = 30%. Nội dung III đúng.
Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen chiếm tỉ lệ: 0,5 × 0,32 × 2 × 1/2 × = 8%.
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trội tất cả các cặp gen là: 0,5 × 0,32 × 1/2× = 0,02.
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_M_ là: (0,5 + 0,16) × 3/4 = 49,5%.
Theo lý thuyết, xác suất để 1 cá thể A-B-D-M- có kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen là: 2% : 49,5% = 4,04%. Nội dung IV đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Đáp án A
Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng :
A-B- = 0,5 + 0,16 =0,66 ; A-bb=aaB- = 0,25 -0,16 = 0,09
D- = 0,75 ; dd =0,25
Xét các phát biểu:
(1) đúng, số loại kiểu gen là 7×3 =21 ; số loại kiểu hình là 4×2=8
(2) đúng, kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66×0,25 + 2×0,09×0,75 =0,3
(3) đúng
(4) đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội: A-bbdd +aaB-dd + aabbD- = 2×0,09×0,25 + 0,16 ×0,75 =0,165
(5) sai, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là
(6) đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,66×0,75=0,495
Tỷ lệ
Tỷ lệ cần tính là 0 , 04 0 , 495 = 8 99
Đáp án A
Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng :
(1) đúng, số loại kiểu gen là 7×3 =21 ; số loại kiểu hình là 4×2=8
(2) đúng, kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66×0,25 + 2×0,09×0,75 =0,3
(3) đúng
(4) đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội: A-bbdd +aaB-dd + aabbD- = 2×0,09×0,25 + 0,16 ×0,75 =0,165
(5) sai, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là
Đáp án D
P: ♀ AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd
F1: aabbdd = 4% à aabb = 16% à f = 36% (hoán vị gen 1 bên cái)
(1). Có 21 lo ạ i kiểu gen và 8 lo ạ i kiểu hình. à đúng
(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính tr ạng trộ i chiế m tỉ lệ 30%. à đúng
A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 30%
(3). T ần số hoán vị gen là 36%. à đúng
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trộ i chiế m 16,5%. à đúng
A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 16,5%
(5). Kiểu gen d ị hợp về 3 cặp gen chiế m tỉ lệ 16%. à đúng
AaBbDd = (0,32x0,5x2)x0,5 = 0,16
(6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuầ n chủng là 8/99. à đúng
AABBDD/A-B-D- = (0,32x0,5x0,25)/(0,66x0,75) = 8/99
Chọn đáp án C
Các phép lai thỏa mãn là 1, 4