Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ruồi đực và ruồi cái đỏ sinh ra được cá thể có cả mắt đỏ và mắt trắng →Ruồi đực và ruồi cái trong phép lai trên có kiểu gen là
P: XAY × XA Xa →F1: XAXA :XAXa :XAY :XaY
Cho F1 tạp giao :
(XA XA: XA Xa)(XAY : XaY) = (3/4XA:1/4Xa)(1/4 XA:1/4 Xa:1/2Y)
3 – đúng,Ruồi giấm cái mắt đỏ là : 3/8 + 1/16 = 7/16 =43,75%.
1- sai, Ruồi giấm cái mắt trắng : 1/16 = 0.0625
Ruồi đực mắt đỏ : 3/8 = 6/16
2- đúng.Tỷ số ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7
4 - đúng.Ruồi đực mắt trắng chiểm tỉ lệ :1/4 × 1/2 = 1/8 = 2/16 = 0.125
F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY
Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1XA :3Xa)( 1XA :1Xa:2Y)
Xét các phát biểu:
(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ:1/4×1/2+3/4×1/4=31,25% → (1) đúng
(2) Đúng, ruồi đực mắt đỏ bằng 1/3 ruồi đực mắt trắng
(3) số ruồi cái mắt trắng 3/4×1/4, ruồi đực mắt trắng: 3/4×1/2 → (3) đúng
(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm:1/4×1/4=0,0625; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng:3/4×1/4+1/4×1/4=0,25 → (4) đúng
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb (P dị hợp 2 cặp gen)
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Ta thấy (A-B-) - aabb = 4/16 ≠0,5 → P không dị hợp 2 cặp gen → loại A,B
Phương án C: aabb = 0,5× (1-f)/2 = 0,1875 → TM
Phương án D: aabb = 0,5× (f/2) = 3/32 → không TM
Chọn A
Tính trạng phân li không đều ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định.
A - mắt đỏ, a - mắt trắng.
Ta có phép lai:
P: XAXA × XaY.
F1: XAXa : XAY.
F2: XAXA : XAXa : XaY : XAY.
Ruồi cái mắt đỏ dị hợp ở F2 lai với ruồi đực mắt đỏ: XAXa × XAY thì thu được 25% ruồi đực mắt đỏ
Có hai phát biểu đúng là III và IV.
P: mắt đỏ × mắt trắng, được F1 toàn mắt đỏ, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen quy định. Vậy mắt đỏ là trội so với trắng.
F2 phân li không đồng đều ở hai giới (mắt trắng đều là con đực) nên gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X: XA: mắt đỏ > Xa: trắng.
P: XAXA × XaY " F1: ½ XAXa : ½ XAY
F1 × F1: XAXa × XAY
" F2: ¼ XAXA : ¼ XAXa : ¼ XAY : 1/4XaY.
- Phát biểu I sai vì ở P, ruồi cái mắt đỏ chỉ có 1 loại kiểu gen XAXA vì F1 toàn ruồi mắt đỏ.
- Phát biểu II sai vì chỉ có 4 loại kiểu gen là XAXA, XAXa, XAY, XaY.
- Phát biểu III ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được các tổ hợp lai sau:
F2: (1/2XAXA : ½ XAXa) × XAY tạo ra đời F3: 3/8XAXA, 1/8XAXa, 3/8XAY, 1/8XaY
Phân li theo tỉ lệ kiểu gen 3 : 1 : 3 : 1 " III đúng.
- Phát biểu IV ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên có các tổ hợp lai sau:
(1/2XAXA : ½ XAXa) × (¼ XAY : 1/4XaY)
" F3: 3/16XAXA : 4/16XAXa : 1/16XaXa : 6/16XAY : 2/16XaY
Số ruồi mắt đỏ = 3/16 + 4/16 + 6/16 = 13/16 = 81.25%
" IV đúng.
Đáp án B
Chọn A.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
Cách giải:
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5% :
A-B-D =0,495 → A-B- = 0,495:0,75 =0,66
→ aabb = 0,16 → f = 20%.; A-bb = aaB- = 0,09
XDXd × XDY → XDXD: XDXd: XDY: XdY
Xét các phương án:
I. Đúng. Hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen, phép lai XDXd × XDY cho 4 loại kiểu gen => cho tối đa 40 loại kiểu gen
II. Đúng.
III. Tỷ lệ trội 2 trong 3 tính trạng = 2×0,09×0,75 +0,66×0,25 =0,3 → III đúng.
IV. cá thể cái mang 3 kiểu gen dị hợp là:
(2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)×0,25 XDXd = 8,5%
→ IV đúng.
Ruồi đực và ruồi cái đỏ sinh ra được cá thể có cả mắt đỏ và mắt trắng → Ruồi đực và ruồi cái trong phép lai trên có kiểu gen là
P: XAY × XAXa → F1: XAXA : XAXa : XAY : XaY
Cho F1 tạp giao:
(XAXA : XAXa)(XAY : XaY) = (3/4XA : 1/4Xa)(1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y)
3 – đúng, Ruồi giấm cái mắt đỏ là: 3/8 + 1/16 = 7/16 =43,75%.
1 - sai, Ruồi giấm cái mắt trắng: 1/16 = 0,0625
Ruồi đực mắt đỏ: 3/8 = 6/16
2 - đúng. Tỷ số ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7
4 - đúng. Ruồi đực mắt trắng chiểm tỉ lệ: 1/4 × 1/2 = 1/8 = 2/16 = 0,125
Vậy có 3 đáp án đúng
Đáp án cần chọn là: A