Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Qui ước:
D: mắt đỏ, d: mắt trắng
A: cánh dài, a: cánh ngắn
B: thân đen; b: thân xám
P: cái (XX), mắt đỏ, thân đen, cánh dài x đực (XY), mắt đỏ, thân đen, cánh dài.
F1: có kiểu hình mắt trắng, thân xám, cánh ngắn là 4%.
Xét tính trạng màu mắt
Ở P, đực có kiểu hình mắt đỏ => có kiểu gen là XDY
=> Toàn bộ con cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ
=> kiểu hình mắt trắng ở F1 chỉ có ở con đực => ở F1 tồn tại con đực có kiểu gen XdY
=> Con cái ở P có kiểu gen XDXd.
Khi đó P: ♀ XDXd x XDY => con đực XdY chiếm 1/4
=> kiểu hình thân xám, cánh ngắn chiếm 0.16 = 40% x 40%
=> P có kiểu gen là AB/ab
Xét các phát biểu đề bài cho
Phát biểu 1: Có 2 trường hợp cho phép lai P xảy ra với giả thiết của bài toán. Phát biểu này sai. Chỉ có 1 trường hợp duy nhất cho phép lai P xảy ra đúng với giả thiết của bài toán.
Đó là P: ♀AB/ab XDXd x AB/ab XDY (f = 0,2)
Phát biểu 2: F1 có 40 kiểu gen, 12 loại kiểu hình. Phát biểu này đúng AB/ab x AB/ab cho 4 loại kiểu hình và 10 kiểu gen XDXd x XDY cho 3 loại kiểu hình (cái mắt đỏ, đực mắt đỏ, đực mắt trắng) và 4 kiểu gen.
=> AB/ab XDXd x AB/ab XDY cho 40 kiểu gen và 12 kiểu hình
Phát biểu 3: Trong tổng số các cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8/99. Phát biểu này sai.
Số cá thể cái mang kiểu hình trội 3 tính trạng trên (A-B-XDX-) là: (0,5 + 0,16)A-B-x 1/2XDX- = 33/100
Số cá thể cái đồng hợp trội 3 cặp gen trên (AB/AB XDXD) là: (0,4 x 0,4) AB/AB x 1/4XDXD =0,04
Vậy trong tổng số các cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên , số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/33
Phát biểu 4: Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm 11/50. Phát biểu này sai
Từ qui tắc 75 – 25 ta có F1: (0,66A-B- : 0,09aaB- : 0,09A-bb : 0,16aabb)(3/4D- : 1/4dd)
Vậy số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm 3/4 x 0,16 + 1/4 x 2 x 0,09 = 0,165.
Phát biểu 5: Số cá thể mang 3 alen trội trong 3 gen trên chiếm tỉ lệ là 0.24. Phát biểu này sai.
TH1: tính trạng màu sắc mắt có kiểu gen là 1/4XDXD.
=> 2 tính trạng còn lại có kiểu gen là 0,08aB/ab hoặc 0,08Ab/ab
=> chiếm tỉ lệ 0,04
TH2: Tính trạng màu sắc mắt có kiểu gen là 1/4XDXd hoặc 1/4XDY.
=> 2 tính trạng còn lại có kiểu gen là 0.32AB/ab hoặc 0.02Ab/aB hoặc 0.01Ab/Ab hoặc 0.01aB/aB => chiếm tỉ lệ 0.18
TH3: Tính trạng màu sắc mắt có kiểu gen là 1/4XdY.
=> 2 tính trạng còn lại có kiểu gen là 0,08AB/ab hoặc 0,08AB/Ab => chiếm tỉ lệ 0,04
Vậy số cá thể mang 3 alen trội trong 3 gen trên chiếm tỉ lệ là 0.26
Vậy, có tất cả 1 phát biểu có nội dung đúng, đó là phát biểu (1).
Thân xám, cánh dài, mắt đỏ × Thân xám, cánh dài, mắt đỏ
=> Thân đen, cánh cụt, mắt trắng
=> P: (Aa , Bb)XD X d x (Aa , Bb )XD Y
aabb dd = 5%
=> aabb = 0.05 : 0.25 = 0. 2 = 0.4 ab x 0.5 ab
=> A-B = 0.5 + 0.2 = 0.7
=> A- bb = aaB- = 0.05
=> A-B-D = 0.7 x 0.75 = 0.525
=> Số kiểu gen đời con là 7 x 4= 28 ( do hoán vị gen ở một bên )
=> Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 0.7 x 0.25 = 0.175
=> Ruồi cái thân đen thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 0.2 => 4 đúng
=> Đáp án D
Đáp án C.
Ta có ab/ab X d Y = 5,25% ® giới cái có ab = 0,42 con cái có KG AB/ab X D X d hoán vị với f = 16% ®II sai.
2 trội 1 lặn =A-B- X d Y + (Ab/ab+aB/ab) x X D -
=(0,5+0,5x0,42)x0,25+(2x0,08x0,5)x0,75
= 0,2375 ® I sai.
Nếu lai phân tích con cái P thu được số KH là: 4x4 = 16 KH ®III sai
IV: KG 4 alen trội + 2 alen lặn:
(AB/Ab + AB/aB)x X D X d + AB/ab X D X d = 0,125
® IV đúng.hoán vị với f = 16% ®II sai.
2 trội 1 lặn
= A-B- X d Y + (Ab/ab+aB/ab) x X D -
=(0,5+0,5x0,42)x0,25+(2x0,08x0,5)x0,75
= 0,2375 ® I sai.
Nếu lai phân tích con cái P thu được số KH là: 4x4 = 16 KH ®III sai
IV: KG 4 alen trội + 2 alen lặn:
(AB/Ab + AB/aB)x + AB/ab X D X d = 0,125
® IV đúng.
Đáp án B
F1 đồng hình → P thuần chủng:
- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.
→ F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.
I đúng, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).
→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).
II đúng: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen A B a b
XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5% = 3/40
III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:
(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25% = 5/16
IV đúng: Ở F2:
- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể tỉ lệ cá thể không phải
- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × = 24/169
Chọn B
Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB
Có 4 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ
TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng
TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng
TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng.