Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta thấy F1 có sự phân li kiểu hình không đồng đều ở hai giới và có sự di truyền chéo.
g cả hai tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Các gen quy định màu mắt có tác động bổ sung nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
g 1 trong 2 gen A hoặc B liên kết với NST X.
Giả sử nếu A liên kết với NST X:
P: đực vàng (B_XaY) Í cái hồng (bbXAX-), thu được F1 xuất hiện ruồi đực mắt hồng (bbXAY) g con đực P có kiểu gen BbXaY.
Ruồi cái P cho giao tử bXA g F1 sẽ xuất hiện kiểu gen bbXAXa có kiểu hình mắt hồng (trái giả thiết) g loại.
Vậy B liên kết với NST X.
P: đực vàng (aaXBY) Ícái hồng (A_XbXb), ta thấy F1 không thu được ruồi cái mắt vàng (aaXBXb) g ruồi cái P có kiểu gen AAXBXb.
Ta có sơ đồ lai: đực vàng, cánh bình thường (aaXBDY) Í cái hồng, cánh xẻ (AAXbdXbd)
g F1: AaXBDXbd Í AaXbdY (KH: 1 cái đỏ, cánh bình thường : 1 đực hồng, cánh xẻ).
Thực hiện 2 phép lai giữa con cái F1 với con đực F1 và con đực P:
+ Cái F1 Í đực F1: AaXBDXbd Í AaXbdY, các con ruồi đực luôn nhận Y từ bố, giả sử tần số hoán vị gen là x g tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường (aaXbDY) ở đời con
Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ (aaXbdY) ở đời con
+ Cái F1 Í đực P: AaXBDXbd Í aaXBDY g tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường ở đời con = x 4
Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ ở đời con = 1 - x 4
Theo đề bài ta có: mắt trắng, cánh xẻ - mắt trắng, cánh bình thường = 0,105.
Vậy tần số hoán vị gen f = 36%.
Dựa vào quy ước của đề bài, ta xác định được sơ lược kiểu gen của (P) là:
Và cho biết 1 kiểu hình ở F1 là ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (A-bbXDX-) chiếm 2,5%.
Ta sẽ dựa vào tỉ lệ này để suy ra các thông số cần thiết của bài toán, cụ thể:
(vì ở F1 có ruồi đực mắt trắng nên ở ruồi cái (P) phải mang alen d).
(1) Sai. Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường là 20cM.
(2) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm:
(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 chiếm:
.
(4) Đúng. Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng ở F1 chiếm:
.
Đáp án B
Đáp án A
Qui ước gen: A: mắt đỏ > a: mắt trắng; B: cánh nguyên > b: cánh xẻ.
Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên phải là ruồi cái (XX).
Ta có phép lai (P): X B A X B A × X b a Y F1 : X B A X b a × X B A Y
Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu được kết quả sau:
Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:
(1) sai. Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.
(2) đúng. Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình khác bố ( mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.
(3) sai. Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.
- Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2×18): 3 = 82 con.
- Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.
Tần số hoán vị gen = (18×2): (18×2 + 82×2) = 18%.
(4) sai. Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 – 62 = 20 con
Đáp án A
A đỏ, a trắng
B cánh nguyên, b cánh xẻ
F1 tạp giao được F2 có 4 KH à cái đã hoán vị
F1 x F1: XABXab x XABY
Gọi x là số cá thể ruồi trắng cánh xẻ bị chết ta có:
Số cá thể con được tạo ra là: 380 + x
Số cá thể mắt trắng cánh xẻ là: 62 + x
Vì bố mẹ dị hợp hai cặp gen nên ta có:
(62 + x + 18) : (380 + x) = 0.25
⇒ x = 20
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái à sai, có ruồi đực mắt đỏ, cánh nguyên
II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực à đúng
III. Tần số hoán vị gen là 36%. à sai, trắng xẻ = 20,5% = XabY = 41% Xab x 50% Y à f = 18%
IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con. à sai
Đáp án B
Qui uớc gen: A: mắt đò > a: mắt trắng;
B:cánh nguyên > b: cánh xẻ.
Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ,
cánh nguyên phải là ruồi cái (XX).
Ta có phép lai (P):
X B A X B A × X b a Y → F 1 : X B A X B A × X B A Y
Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu đuợc kết quả sau:
Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:
(1) sai. Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.
(2) đúng. Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình khác bố ( mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.
(3) sai. Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.
- Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2 x 18): 3 = 82 con.
- Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.
Tần số hoán vị gen = (18x2): (18x2 + 82x2) = 18%.
(4) sai. Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 - 62 = 20 con.
F1 có xuất hiện ruồi đực thân đen, mắt trắng à (P) dị hợp 3 cặp gen.
P: (AaBb)XDXd × (AaBb)XDY
F1 : 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
à A-bbXDX- = 2,5% à A-bb =5% à aabb = 20% = 0,5ab.0,4ab à f = 20%
(1) Sai. Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường lớn hơn 20cM.
(2) Đúng. Ở F1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là
A-B-XD- = 70%.75% = 52,5%.
(3) Đúng. Ở ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là
aabbXDX- = 20%.50% = 10%.
(4) Đúng. Ở F1 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ là
A-bbXdY= 5%.25% = 1,25%.
Đáp án C
Đáp án C
- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.
- P: ♀ Xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.
→ F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.
- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.
→ A - , B - + A - , b b = 0 , 75 A - , B - 0 , 75 + A - , b b 0 , 25 = 0 , 5125
→ A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.
(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).
→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).
(2) đúng: F1 × F1: A B a b XDXd (f = 0,4) × A B a b XDY (f = 0).
(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen A B a b XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5%.
(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:
(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.
(5) đúng: Ở F2:
- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể A B A B XDXD = 0 , 15 × 1 / 4 0 , 65 × 3 / 4 = 1/13; tỉ lệ cá thể không phải A B A B XDXD = 1 – 1/13 = 12/13.
- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × C 2 1 = 24/169 = 14,2%.
Đáp án: B
- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.
- P: ♀ Xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng → F 1 : 100% xám, dài, đỏ.
→ F 1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.
- F 1 × F 1 : ( A a , B b ) X D X d × ( A a , B b ) X D Y → F 2 : ( A - , B - ) X D - + ( A - , b b ) X d Y = 0 , 5125 .
→ A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.
(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).
→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).
(2) đúng:
(3) sai: Tỉ lệ con cái F 2 dị hợp 3 cặp gen
X D X d = ( 0 , 3 × 0 , 5 × 2 ) × 1 / 4 = 7 , 5 % .
(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F 2 :
( A - , B - ) X d Y + ( A - , b b + a a , B - ) X D - = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.
(5) đúng: Ở F 2 :
- Trong số các cá thể ( A - , B - ) X D - , tỉ lệ cá thể ; tỉ lệ cá thể không phải X D X D = 1 – 1/13 = 12/13.
- Xác suất = ( 1 / 13 ) 1 × ( 12 / 13 ) 1 × = 24/169 = 14,2%.
Đáp án C