Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
A quy đinh thân xám >> a quy đinh thân đen;
B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt;
D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.
(ở ruồi giấm chỉ có con cái mới hoán vị)
P:
à F1 kiểu hình = (X : y : y : z)(3 : 1)
F1: A-B-D- = 0.525 à A-B- = 0,525/0,75 = 0,7
à aabb = 0,7 -0,5 = 0.2 = 0,5 x 0,4 à f = 20% ( Vì ♀ cho giao tử ab = 40%)
à 1 giao tử hoán vị = 10% => f= 20%)
Vậy ♂ A-bbXDY = (0,25 – aabb)(1/4) = (0,25 -0,2).1/4 = 1,25%
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
❖ Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
• Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen.
B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.
• Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ
• Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có
(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).
• Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử AB = 4%
® Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là .
❖ Tìm phát biểu đúng.
I đúng vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ là 50% - 4% = 46%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
® Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 46% x 3/4 = 34,5%.
II đúng vì đã tìm được ở trên.
III đúng vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
® Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 4% x 1/2 = 2%.
IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen).
Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
® Số loại kiểu gen = 4x4 = 16.
Chọn B
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1 - f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ thân xám, cánh cụt mắt trắng : A-bbXdY = 0,0125 → A-bb=0,0125 : 0,25 = 0,05 → ab/ab = 0,2 = 0,5× 0,4
→ ab♀ = 0,4 = (1 - f)/2 → f = 0,2
A-B- = 0,7; A-bb = aaB- = 0,5; aabb = 0,2
Xét các phát biểu
I sai , Số kiểu gen tối đa là 7 × 4 = 28
II đúng,
III đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,7 × 0,75 = 0,525
IV sai, tỷ lệ cá thể cái trội về 2 tính trạng là: A-bbD- + aaB-D- = 2 × 0,05 × 0, 5 = 0,05
Đáp án B
- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.
P tạo ra đời con có aabbdd → dị hợp 3 cặp gen
P: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F1: A-bbXD- + aabbXdY= 0,1475
→ aa,bb = 0,08; A-B- = 0,58; A-bb = aaB- = 0,17; .
I sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,08= 0,16×0,5 → ♀ab = 0,16 (giao tử hoán vị).
→ Tần số hoán vị gen f = 2 × 0,16 = 0,32
II sai: P: A b a B XDXd (f = 0,32) × A B a b XDY (f = 0).
III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F2:
(A-bb+aaB-)XdY + aabbXD- =2×0,17×0,75+ 0,08×0,75 = 14,5%
IV đúng: Ở F1:
Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể A B a b XDXd = 2×0,16×0,5×0,25 = 0,04;
Tỷ lệ A-B-D-= 0,58×0,75 =43,5
Tỷ lệ cần tính 0 , 04 0 , 495 = 9 , 2 %
Đáp án B
- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.
P tạo ra đời con có aabbdd → dị hợp 3 cặp gen
P: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F1: A-bbXD- + aabbXdY= 0,1475
→
→ aa,bb = 0,08; A-B- = 0,58; A-bb = aaB- = 0,17; .
I sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,08= 0,16×0,5 → ♀ab = 0,16 (giao tử hoán vị).
→ Tần số hoán vị gen f = 2 × 0,16 = 0,32
II sai: P: A b a B XDXd (f = 0,32) × A B a b XDY (f = 0).
III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F2:
(A-bb+aaB-)XdY + aabbXD- =2×0,17×0,75+ 0,08×0,75 = 14,5%
IV đúng: Ở F1:
Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể A B a b XDXd = 2×0,16×0,5×0,25 = 0,04;
Tỷ lệ A-B-D-= 0,58×0,75 =43,5
Tỷ lệ cần tính
Xét tính trạng màu mắt, P: mắt đỏ x mắt đỏ à F1: mắt trắng.
Mà tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X (Y không alen).
à P:
F1 đen, dài, trắng aaB-XdY = 0,05 à Tỉ lệ đen, dài (aaB-) = 0,05/0,25 = 0,2 = 20%
Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt (aabb) = 25% - 20% = 5%.
Có 5% aabb = 10% ab.50% ab (do ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái)
Giao tử ab = 10% < 25% là giao tử sinh ra do hoán vị à P: ♀ Ab/aB x ♂AB/ab, f hoán vị = 20%
F1 có tỉ lệ kiểu hình:
Thân xám, cánh dài = 50% + 5% = 55%
Thân đen, cánh dài = Thân xám, cánh cụt = 20%
Thân đen, cánh cụt = 5%
Xét các phát biểu của đề bài:
Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 55%.3/4 = 41,25% à I sai
Ở đời F1 có số loại kiểu gen là: 7.4 = 28 kiểu gen (do cặp Ab/aB x AB/ab cho 7 kiểu gen, cặp cho 4 loại kiểu gen) à II sai
Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội A-B-XDY) ở F1 chiếm: 55%. 1/4 = 13,75% à III đúng
Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 5% . 1/2 = 2,5% à IV sai
Vậy trong các kết luận trên chỉ có kết luận 3 đúng.
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải :
Ta có A-B-D- = 0,495 → A-B- = 0,495 : 0,75 =0,66 → ab/ab = 0,16 ; A-bb=aaB- = 0,09
XDXd× XDY → XDXd :XDXD :XDY :XdY
I đúng, Trong số các con đực, số cá thể có 3 tính trạng trội chiếm:
II đúng, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 0,09×0,25 =2,25%
III sai, ở ruồi giấm con đực không có HVG
IV sai, vì chỉ xảy ra HVG ở 1 giới nên số kiểu gen tối đa là 4×7=28, số kiểu hình 4×4=16