Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Phép lai F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng nên tỉ lệ kiểu hình
(do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái).
Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
+
Đáp án A
Ở ruồi giấm, con đực không có HVG
Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng aabbXdY = 1,125% = 0,01125.
→ kiểu gen aabb = 0,01125 : 0,25 = 0,045.
Tỷ lệ giao tử ab ở con cái là: 0,045 : 0,5 = 0,09 → f = 2×0,09 = 0,18 = 18%
Tỷ lệ giao tử ở phép lai P là:
♀ (0,41Ab : 0,41aB : 0,09AB : 0,09ab)(0,5XD : 0,5Xd) × ♂ (0,5AB : 0,5ab)(0,5XD : 0,5Y)
Tỷ lệ cá thể cái dị hợp 2 trong 3 cặp gen ở F1 là:
(0,09×0,5×2)×0,25 + (0,5×0,41)×0,25×4 = 0,2275 = 22,75%.
Đáp án D
Gọi tần số HVG là f
Ở F1: A-B-D = 0,52875 →A-B- =0,705 → aabb = 0,705 -0,5 = 0,205 =
1
-
∫
2
a
b
x
0
,
5
a
b
→
∫
=
18
%
→
I đúng.
II sai. có tối đa 4×7 = 28 kiểu gen; 4×3=12 loại kiểu hình
III đúng. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 0,205×0,25 =5,125%
IV đúng, Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2×0,09×2×0,5 ×0,25 + 2×0,41×0,5 ×0,25 =14,75%
Chọn B
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1 - f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ thân xám, cánh cụt mắt trắng : A-bbXdY = 0,0125 → A-bb=0,0125 : 0,25 = 0,05 → ab/ab = 0,2 = 0,5× 0,4
→ ab♀ = 0,4 = (1 - f)/2 → f = 0,2
A-B- = 0,7; A-bb = aaB- = 0,5; aabb = 0,2
Xét các phát biểu
I sai , Số kiểu gen tối đa là 7 × 4 = 28
II đúng,
III đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,7 × 0,75 = 0,525
IV sai, tỷ lệ cá thể cái trội về 2 tính trạng là: A-bbD- + aaB-D- = 2 × 0,05 × 0, 5 = 0,05
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ thân xám, cánh cụt mắt trắng : A-bbXdY = 0,0125 → A-bb=0,0125:0,25 = 0,05 → ab/ab = 0,2 = 0,5× 0,4 →ab♀=0,4 = (1-f)/2 → f= 0,2
A-B- = 0,7; A-bb=aaB- =0,5; aabb=0,2
Xét các phát biểu
I sai , Số kiểu gen tối đa là 7×4=28
II đúng,
III đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,7 × 0,75 = 0,525
IV sai, tỷ lệ cá thể cái trội về 2 tính trạng là: A-bbD- + aaB-D- = 2× 0,05×0, 5=0,05
Đáp án A
Tỷ lệ ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: → con cái cho ab = 0,4 (là giao tử liên kết) → f= 20%.
A
B
a
b
X
D
X
d
x
A
b
a
b
X
d
Y
;
∫
=
20
%
A-B-=0,4 + 0,5Ab ×0,1aB =0,45; aabb =0,2; Aabb = 0,1 + 0,4ab ×0,5 = 0,3; aaBb= 0,05
Xét các phát biểu
I sai. Ruồi đực có kiểu hình trội 1 tính trạng A-bbXdY + aaB-XdY + aabbXDY là :
0,3 × 0,25 + 0,05 × 0,25 + 0,2 × 0,25 = 0,1375 = 13,75%
II sai. Ruồi cái dị hợp 2 cặp gen (Ab/aB + ab/AB) XdXd + (Ab/ab + Ab/AB + ab/Ab + ab/aB )XDXd
0,5 × (0,1 + 0,4) × 0,25 + 0,5 × (0,4 + 0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 = 0,1875 = 18,75%
III đúng. Ruồi ♂ mang 2 alen trội : (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XdY + (ab/Ab + ab/aB + Ab/ab) XDY chiếm tỉ lệ :0,5 × (0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 + 0,5 × (0,1 + 0,1 + 0,4) × 0,25 = 0,15 = 15%
IV sai. Ruồi ♀ mang 3 alen trội : (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XDXd + (Ab/AB) XdXd chiếm tỉ lệ :
0,5 × (0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 + 0,5 × 0,4 × 0,25 = 0,125 = 12,5%
Đáp án C
Phép lai (P):
Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ:
(1) Đúng. Số loại kiểu gen tối đa ở F1 là:
7
.
4
=
28
kiểu gen.
(2) Sai. Số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 chiếm:
A
-
B
-
=
0
,
5
+
0
,
2
=
70
%
(3) Đúng. Số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 chiếm:
(4) Đúng.
f
=
20
%
Đáp án B
-F1 xám, cụt đỏ = 3,75% . Do đỏ F1 chiếm tỉ lệ 3/4 → xám, cụt ở F1 chiếm tỉ lệ 5%
-Do ruồi giấm chỉ hoán vị gen ở giới cái → con đực cho giao tử ab = 0,5 và xám cụt ở F1 có kiểu gen A b a b → tỉ lệ giao tử Ab ở cái P là: 5%/ 0,5 = 0,1
→Tỉ lệ các loại giao tử ở cái P là Ab=aB = 0,1; AB = ab = 0,4
-Đực F1 đen, cụt, đỏ có kiểu gen a b a b XDY = 0,4.0,5.0,25 = 0,05 = 5%.
Đáp án D
Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng aabbdY = 5,125%
→ kiểu gen aabb = 0,05125 : 0,25 = 0,205
Tỷ lệ giao tử ab ở con cái là: 0,205 : 0,5 = 0,41 → f = 18%
Tỷ lệ giao tử ở phép lai P là: ♀ (0,41AB : 0,41ab : 0,09Ab : 0,09aB)(0,5XD : 0,5Xd ) × ♂ (0,5AB : 0,5ab)(0,5XD : 0,5Y)
Tỷ lệ cá thể cái dị hợp 1 trong 3 cặp gen ở F1 là: 2×(0,5×0,41)×0,25 + 2×(0,5×0,09×2)×0,25 = 0,1475