K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 12 2018

Đáp án B

Cây cao nhất có kiểu gen là AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbdd.

Cây F1 có kiểu gen là AaBbDd.

F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd.

Nội dung I sai. F2 có 7 loại kiểu hình. Kiểu hình có 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 alen trội.

Cây có chiều cao 130 cm có 2 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C26 : 26 = 15/64. => Nội dung II đúng.

Cây có chiều cao 140 cm có 3 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C36 : 26 = 5/16. => Nội dung III sai.

Cây có chiều cao 150cm có 4 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C46 : 26 = 15/64. => Nội dung IV đúng.

Cây có chiều cao 160 cm có 5 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C56 : 26 = 3/32 

Có 2 nội dung đúng.

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

11 tháng 1 2018

P: AABBDD× aabbdd → F1: AaBbDd

I đúng, cây cao nhất AABBDD = 100 + 6×6 = 136cm.

II sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn (gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD:

Tính nhanh: 2×  C 3 1   =6. Vậy có 7 kiểu gen quy định.

III đúng, cây cao 118 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ =   ( C 6 3 ) / 2 6 = 20 / 64 = 5 / 16   

IV sai, tỷ lệ cây cao 124cm (có 4 alen trội) là:   ( C 6 4 ) / 2 6 = 15 / 64  

Các cây thuần chủng cao 124cm : AABBdd; AAbbDD; aaBBDD = C 3 1 × 1 / 4 × 〖 ( 1 / 4 ) 〗 2  =3/64

Tỷ lệ cần tính là 1/5

Đáp án cần chọn là: A

3 tháng 6 2017

Đáp án C

(1)  đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6.10 = 170cm.

(2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh C 3 1 × 2 = 6 ). Vậy có 7 kiểu gen quy định.

(3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ = C 6 4 2 6 = 15/64.

(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = C 6 2 2 6 = 15/64.

Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 x 3= 3/64.

Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.

(5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA xaa, BB x bb, DD x dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD x aabbdd → AaBbDd.

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.

Vậy 4 + 6 =10.

Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau: (1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất...
Đọc tiếp

Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:

(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm

(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định

(3) Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64

(4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5

(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7

Số phát biểu đúng là:

A. 1                             

B. 2                           

C. 3                           

D. 4

1
19 tháng 9 2018

Đáp án C

(1)  đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6.10 = 170cm.

(2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh C 3 1   ×   2   =   6 )

Vậy có 7 kiểu gen quy định.

(3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ = C 6 4 2 6 = 15/64.

(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = C 6 2 2 6 = 15/64.

Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 x 3= 3/64.

Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.

(5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA xaa, BB x bb, DD x dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD x aabbdd → AaBbDd.

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.

Vậy 4 + 6 =10.

25 tháng 11 2019

Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II và III

F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:

Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ là

 4x6VusUtTGen.png

có tỉ lệ cao nhất.

Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là 

XqilqUGB7rOa.png.

Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là 

nwYNjT5WNiL0.png.

Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.

Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2.3 + 1 = 7 kiểu hình

(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n +1)