K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 1 2017

Đáp án D.

Hoocmôn kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng là: FSH và testosterrôn.

Còn LH có tác dụng kích thích tuyến kẽ sản xuất testosterrôn.

GnRH có tác dụng kích thích tuyến yên sản xuất LH, FSH.

24 tháng 5 2018

Đáp án A

(1). FSH từ tuyến yên kích thích ống sinh tinh sản xuất ra tinh trùng đồng thời kích thích tế bào kẽ sản xuất ra hormone testosterol. à sai, FSH từ tuyến yên kích thích ống sinh tinh sản xuất ra tinh trùng và LH kích thích tế bào kẽ sản xuất ra hormone testosterol.

(2). Hàm lượng cao testosterol do các tinh trùng tiết ra có vai trò ức chế tuyến yên sản xuất FSH và LH. à sai, testosterol do các tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết ra.

(3). Quá trình sản xuất GnRH của vùng dưới đồi chịu sự ức chế ngược của testosterol sản xuất ở tinh hoàn. à đúng

(4). Hormone GnRH của vùng dưới đồi có hàm lượng cao sẽ ức chế tuyến yên sản xuất FSH và LH. à sai, hàm lượng GnRH không có khả năng ức chế trực tiếp đến sự sản xuất FSH, LH.

2 tháng 4 2019

Đáp án D

Nhìn vào các phát biểu trên ta thấy, cả 4 phát biểu đưa ra ờ trên là đúng.

6 tháng 8 2016

A)Gọi alà số tb sinh dục đực sơ khai tacó a.2n =360

Số tb tham gia tt là a(.2^n).4

 Gọi x là số tinh trùng dk thụ tinh = Số hợp tử  ta có x/(a.(2^n).4)= 12.5%

Theo đề x.2n =2880<=> a.(2^n).4.12.5%.2n=2880 <=>360.0.5.2^n=2880  <=> 2^n=16<=> n=4 =>2n = 8 ruồi giấm

Ta có a.2n=360=> a =45 tb

Số tb sinh tinh a.2^n =720 tb 

Câu b đề sai rùi pn

1. Hiểu được hình thái, cấu tạo phù hợp với đời sống của lưỡng cư.2.Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái của ếch.3.Đặc điểm chung của bò sát.4.Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan của bò sát.5.Vai trò của bò sát.6.Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim.7.Phân tích đặc điểm cấu tạo của chim.8.Giải thích đặc...
Đọc tiếp

1. Hiểu được hình thái, cấu tạo phù hợp với đời sống của lưỡng cư.

2.Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái của ếch.

3.Đặc điểm chung của bò sát.

4.Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan của bò sát.

5.Vai trò của bò sát.

6.Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim.

7.Phân tích đặc điểm cấu tạo của chim.

8.Giải thích đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn.

10.Phân biệt các bộ của lớp thú.

11.Phân biệt các hình thức sinh sản ở thú.

12.Chứng minh được thú là lớp động vật tiến hóa nhất.

13.Giải thích các hình thức sinh sản của thú.

14.Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính.

15.Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học.?Ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.?

16.Nêu được khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học.

17.Vai trò của động vật trong đời sống của con người.

18.Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học đặc biệt là các động vật quý hiếm.

 P/s: Giúp mình nha! Được thì giải ngay và hết giùm mình trong hôm nay luôn nha! ^^ Cám ơn nhiều! <3

8
22 tháng 4 2016

Câu 8 

- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

22 tháng 4 2016

Câu 1 

* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:

- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.

- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.

- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.

- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.

* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:

- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.

- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp

- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.

18 tháng 10 2015

Trùng giày, ví dụ Paramecium, có kích thước: chiều dài từ 0,05 mm (50 microns) đến 0,35 mm (350 microns), bề ngang khoảng 0,03 mm đến 0,06 mm.

Trùng biến hình, Amoeba có kích thước khoảng từ 0,09 mm đến 0,8 mm.

Bạn có thể tham khảo thêm kích thước của một số cấu trúc ở link này: https://en.wikibooks.org/wiki/Cell_Biology/Introduction/Cell_size

0.1 nm (nanomét; 1 mm = 1000000 nm) đường kính nguyên tử Hidro
0.8 nm Axit amin
  2 nm Đường kính của phân tử ADN xoắn kép
  4 nm Protein Globulin
  6 nm Tiêm mao (lông ruột,..)
 7 nm Bề dày của màng sinh chất
 20 nm Ribôxôm
 25 nm Vi ống
 30 nm Vi rút cỡ nhỏ (Picornaviruses)
 30 nm Rhinoviruses
 50 nm Lỗ màng nhân
100 nm Virút HIV
120 nm Virút cỡ lớn (Orthomyxoviruses, includes influenza virus)
150-250 nm Virút cỡ rất lớn (Rhabdoviruses, Paramyxoviruses)
150-250 nm Vi khuẩn cỡ nhỏ (Mycoplasma)
200 nm Trung tử
200 nm (200 to 500 nm) Lizôxôm
200 nm (200 to 500 nm) Perôxixôm
800 nm Virút cỡ rất lớn (Mimivirus)
  1 µm (1 micrometer = micron = 0,001 mm)
       (1 - 10 µm) Kích cỡ thường thấy của các vi sinh vật nhân sơ (vi khuẩn)
  1 µm Đường kính tế bào thần kinh của người
  2 µm Vi khuẩn E.coli
  3 µm Ti thể
  5 µm Lục lạp
  6 µm (3 - 10 micrometers) Nhân tế bào
  9 µm Hồng cầu người
 10 µm
       (10 - 30 µm) Hầu hết các tế bào động vật nhân thực
       (10 - 100 µm) Hầu hết các tế bào thực vật nhân thực
 90 µm Trùng biến hình (Amoeba) cỡ nhỏ
100 µm Tế bào trứng người
up to 160 µm Megakaryocyte
up to 500 µm  Vi khuẩn cỡ rất lớn Thiomargarita
up to 800 µm  Trùng biến hình (Amoeba) cỡ lớn
  1 mm (1 millimeter)
  1 mm Đường kính tế bào thần kinh ở con mực Diameter of the squid giant nerve cell
up to 40mm ĐƯờng kính của trùng biến hình khổng lồ Gromia Sphaerica
  120 mm Đường kính của trứng đà điểu (trứng khủng long còn to hơn nhiều)
  3 meters Chiều dài tế bào thần kinh ở cổ của hươu cao cổ
3 tháng 3 2016

Cơ sở của sinh sản hữu tính là sự phân bào giảm nhiễm mà điểm mấu chốt là sự hình thành giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (noãn) và sự kết hợp giữa chúng.
Sinh sản hữu tính làm tăng tính biến dị di truyền ở thế hệ con. Thông qua giảm phân và sự thụ tinh ngẫu nhiên, rất nhiều tổ hợp gen khác nhau sẽ được hình thành từ một số ít bộ gen ban đầu. Mức biến dị di truyền của một quần thể càng lớn thì khả năng thì khả năng thích nghi với môi trường biến động ngày càng cao. Trên nguyên tắc khi môi trường thay đổi hoàn toàn và đột ngột, những cá thể con có mang tổ hợp di truyền biến dị rất khác lạ sẽ có nhiều may, thích nghi hơn những cá thể con có kiểu gen đồng nhất và giống hệt bố mẹ.

9 tháng 10 2017

Đáp án A.

Vì chỉ có con đực mới có hoomon testosteron.

3 tháng 3 2016

Sinh sản hữu tính có những đặc trưng sau: 
- Trong sinh sản hữu tính luôn có quá trình hình thành và hợp nhất của các tế bào sinh dục (các giao tử), luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen.
- Sinh sản hữu tính luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử.
Sinh sản hữu tính ưu việt hơn so với sinh sản vô tính: 
+ Tăng khả năng thích nghi của hậu thế đối với môi trường sống luôn biến đổi.
+ Tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hoá.

3 tháng 3 2016

Lời giải
Sinh sản hữu tính có những đặc trưng sau: 
- Trong sinh sản hữu tính luôn có quá trình hình thành và hợp nhất của các tế bào sinh dục (các giao tử), luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen.
- Sinh sản hữu tính luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử.
Sinh sản hữu tính ưu việt hơn so với sinh sản vô tính: 
+ Tăng khả năng thích nghi của hậu thế đối với môi trường sống luôn biến đổi.
+ Tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hoá.

31 tháng 12 2019

Đáp án A

(1). FSH và LH từ vùng dưới đồi tác động trực tiếp lên tuyến yên và kích thích tuyến yên tiết ra các kích thích tố tuyến sinh dục. à sai, FSH, LH được tiết ra ở tuyến yên.

(2). Thuốc tránh thai uống hàng ngày đóng vai trò thay đổi nội tiết, ức chế quá trình rụng trứng của nữ giới. à đúng

(3). Việc quan hệ tình dục vào giữa chu kỳ kinh nguyệt (sau ngày hành kinh cuối cùng khoảng 14 ngày) sẽ tăng xác suất thụ thai. à đúng

(4). Testosterol từ tế bào kẽ tinh hoàn tiết ra có tác dụng ức chế tuyến yên tiết FSH và LH. à đúng