K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 4 2017

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.

I đúng. Tứ bội lai với lưỡng bội (aaaaBBbb × aaBb) thì có số loại KG = 1 × 4 = 4.

II đúng. Tứ bội lai với nhau (aaaaBBbb × aaaaBBbb) thì có số loại kiểu gen = 1 × 5 = 5.

Tứ bội F1 có 5 kiểu gen. → Khi 5 kiểu gen này lai với nhau thì có số sơ đồ lai = 5 × (5+1)/2 = 15.

III đúng. Lưỡng bội lai với nhau (aaBb × aaBb) thì có số loại kiểu gen = 1 × 3 = 3.

→ Số sơ đồ lai = 3 × (3+1)/2 = 6.

IV đúng. F1 có 5 kiểu gen tứ bội, 3 kiểu gen lưỡng bội. → Có 8 kiểu gen. Các kiểu gen này tự thụ phấn thì có số sơ đồ lai = 8 sơ đồ lai. (Thể tam bội không có khả năng sinh sản)

Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sẽ có tối đa 2 phép lai có kết quả như vậy. II. Phép lai...
Đọc tiếp

Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sẽ có tối đa 2 phép lai có kết quả như vậy.

II. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1. Sẽ có tối đa 3 phép lai có kết quả như vậy.

III. Cho 2 cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, thu được đời con có 100% cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, có tối đa 9 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

IV. Cho 1 cây tứ bội tự thụ phấn, thu được đời con có 2 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có tối đa 2 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

1
24 tháng 7 2017

Đáp án A

8 tháng 2 2019

Đáp án D

A ngọt » a chua

Các kết luận đúng là (1) (2) (4)

1. Đúng, gen do hai alen quy định thì tạo ra tối đa 3 loại alen AA; Aa; aa

2. Đúng, vì không có hoán vị gen và không đột biến nên giảm phân cho ra 2 loại giao tử

3. Sai, để F1 có 100% quả ngọt thì cây đem lai có 2 trường hợp là AAAA x aaaa; AAAa x aaaa

4. Đúng. Có 9 phép lai có thể xảy ra để F1 xuất hiện đồng loạt quả ngọt:

AAAA x (AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa) AAAa x (AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa)

24 tháng 1 2018

Đáp án D

I. Các cây thân cao tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử. à đúng, nếu cây đó có KG AAaa à thu được các giao tử AA; Aa; aa

II. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen. à đúng, AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa

III. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cao : 1 thấp. à AAaa x AAAA à thấp = 1/4, cao = 3/4

IV. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu được đời con có tỉ lệ 5 cao : 1 thấp. à AAaa x aaaa à thân thấp = 1/6, thân cao = 5/6

4 tháng 9 2019

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án B.

Phép lai: AA × aa, hợp tử F1 có kiểu gen Aa. Gây đột biến sẽ thu được AAaa và Aa. F1 giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có: AAaa × AAaa; Aa × Aa; AAaa × Aa.

I sai. Vì có 3 loại cây hoa trắng là aa, aaa, aaaa.

II đúng.

AAaa × AAaa cho đời con có 5 KG;

Aa × Aa cho đời con có 3 KG;

AAaa × Aa cho đời con có 4 KG;

→ Tổng số = 5+4+3 = 12KG.

III sai.

AAaa × AAaa cho đời con có 4 KG hoa đỏ;

Aa × Aa cho đời con có 2 KG hoa đỏ;

AAaa × Aa cho đời con có 3 KG hoa đỏ;

→ Tổng số = 4+3+2 = 9KG.

IV đúng. Đột biến đạt hiệu suất 90% thì ở F1 có 90% AAaa và 10%Aa. Do đó, ở F2 sẽ có 1% lưỡng bội. Trong 1% lưỡng bội thì có 0,5% thuần chủng (AA và aa); 0,5% không thuần chủng (Aa)

Đáp án B

4 tháng 2 2017

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.


Cách giải:

P: ♂AAAA × ♀aaaa →F1: AAaa → F2 → F3

F1: A A a a → 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a  

→ F2: 1 36 A A A A : 2 × 4 6 × 1 6 = 2 9 A A A a : 4 6 × 4 6 + 2 × 1 6 × 1 6 = 1 2 A A a a : 2 × 4 6 × 1 6 = 2 9 A a a a : 1 36 a a a a  

Tỷ lệ giao tử ở F2:

A A = 1 36 + 2 9 × 1 2 + 1 2 × 1 6 = 2 9  

A a = 2 9 × 1 2 + 1 2 × 4 6 + 2 9 × 1 2 = 5 9  

a a = 1 2 × 1 6 + 2 9 × 1 2 + 1 36 = 2 9  

Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen tối đa là 5 (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 0,1,2,3,4)

II đúng,

III sai, tỷ lệ thân cao ở F3 là: 1 – (2/9)2= 95,06%

IV sai, tỷ lệ cao đồng hợp là (2/9)2 = 4/81

Chọn A

8 tháng 12 2019

Chọn B

Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd

Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Vậy số kiểu gen tối đa là 4 3 = 64 ; kiểu hình:  2 3 = 8

20 tháng 12 2017

Đáp án B

Phương pháp:

Ta sử dụng cách đếm số kiểu gen theo số lượng alen

Cách giải

Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd

Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Vậy số kiểu gen tối đa là 43=64; kiểu hình: 23 = 8

31 tháng 5 2018

Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd

Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội);

Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội);

Số kiểu hình là 7 (0 → 6) alen trội

Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Vậy số kiểu gen tối đa là 43=64; kiểu hình: 2×7 = 14

Đáp án cần chọn là: A

5 tháng 5 2018

Đáp án B

Phương pháp:

Ta sử dụng cách đếm số kiểu gen theo số lượng alen

Cách giải

Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd

Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Vậy số kiểu gen tối đa là 43=64; kiểu hình: 23 = 8