Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
AA = 0,6 Aa = 0,4 → A = 0,8, a = 0,2
BB = 0,4, Bb = 0,2, bb = 0,4 → B = 0,5, b = 0,5
1 sai
P tự thụ có F1:
0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa → 7/9AA + 2/9Aa
0,45BB + 0,1Bb + 0,45bb
Cây thân cao hoa đỏ = 1.0,55 = 0,55
Cây thân cao hoa đỏ đồng hợp = AABB = 7/9.0,45 = 0,35
Tỉ lệ cây dị hợp = 0,55 – 0,35 = 0,2
Tỉ lệ cây dị hợp / thân cao quả đỏ = 0,2/0,55 = 4/11
2 đúng
Cây thân cao hoa trắng = 0,45
Cây thân cao hoa trắng, đồng hợp = 7/9.0,45
trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ = 7/9.
3 sai
Thân cao hoa đỏ F1 tự thụ phấn
7/9AA + 2/9Aa → cây đồng lặn chiếm 1/18aa
Trong các cây hoa đỏ có 9/11BB và 2/11Bb tự thụ được 36/44BB + 2/44BB + 4/44Bb + 2/44bb
Số cây chết đồng lặn/chết = (1/18.2/44):(1/18) = 2/44
4 sai
1 sai, 2 đúng, 3 sai, 4 sai
Đáp án D
I đúng, có tối đa 4 loại kiểu gen đồng hợp: AABB; AAbb;aaBB; aabb
II sai,
AABb → AA(BB,Bb,bb)
aaBb → aa(BB,Bb,bb)
aabb →aabb
aaBB→aaBB
→ Có tối đa 7 kiểu gen.
III sai, tỷ lệ cây thân thấp: aa--=0,8;
tỷ lệ cây hoa trắng
IV sai, cây thân cao hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của AABb → AA(1BB:2Bb:1bb)
Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3
Chọn D
Chỉ có phát biểu I đúng.
F1 có 4 kiểu hình, chứng tỏ P đều có gen lặn ab.
Vì ở thế hệ P, một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, một cơ thể dị hợp 1 cặp gen.
→ Ở đời F1, cây thân cao hoa trắng (A-bb) có tỉ lệ = 0,5 – tỉ lệ kiểu hình lặn a b a b
→ Kiểu gen a b a b = 0 , 5 - 0 , 3 = 0 , 2
Vì cây thân cao, hoa trắng ở P có kiểu gen A b a b nên 0 , 2 a b a b = 0 , 5 a b x 0 , 4 a b
-Kiểu gen của P là A B a b đúng.
-II sai vì cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 – tỉ lệ kiểu hình A-B- chỉ có 3 kiểu gen.
-IV sai vì kiểu gen của P là A B a b x A b a b nên kiểu hình thân cây thấp, hoa đỏ (aaB-) ở đời con luôn chỉ có 1 kiểu gen là a B a b
→ Xác suất dị hợp là 1.
Đáp án D
- F1 có 4 kiểu hình, chứng tỏ P đều có gen lặn ab.
- Vì ở thế hệ P, một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, 1 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho nên ở đời F1, cây thân cao, hoa trắng (A-bb) có tỉ lệ = 0,5 - tỉ lệ kiểu hình lặn ( a b a b ). → Kiểu gen a b a b = 0,5 – 0,3 = 0,2.
Vì cây thân cao, hoa trắng ở P có kiểu gen gen A b a b nên 0,2 a b a b = 0,5ab × 0,4ab.
→ Kiểu gen của P là A B a b .→ I đúng.
II sai. Vì cây thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 - tỉ lệ kiểu hình lặn ( a b a b ) = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%.
III sai. Vì P gồm dị hợp 2 cặp gen × dị hợp 1 cặp gen nên kiểu hình A-B- ở đời con chỉ có 3 kiểu gen.
IV sai. Vì kiểu gen của P là A B a b × A b a b nên kiểu hình cây thấp, hoa đỏ (aaB-) ở đời con luôn chỉ có 1 kiểu gen là a B a b . → Xác suất dị hợp = 1.
Hướng dẫn: B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
- I đúng. Aabb lai phân tích thì đời con có 1Aabb và 1aabb → 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.
- II đúng vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb. → Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
- III đúng vì cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen aaB-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây aaB- có kiểu gen aaBb. → Đời con có 3 loại kiểu gen (aaBB, aaBb và aabb)
- IV sai vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBB × aaBB thì đời con sẽ có 1 loại kiểu gen
Chọn đáp án B
A: thân cao, a: thân thấp. B: hoa đỏ, b: hoa trắng
· Aabb x aabb thì đời con có 1Aabb (cao, hoa trắng) và 1 aabb (thấp, hoa trắng) → I đúng.
Nếu đời
F
1
có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ P có 2 cặp gen dị hợp AaBb x AaBB.
F
1
có 9 loại kiểu gen
→
II đúng.
Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ P có kiểu gen là AaBb x Aabb
→
F
1
có 6 loại kiểu gen. Vậy III đúng
· Các cây thân thấp, hoa đỏ (aaBB, aaBb) giao phấn ngẫu nhiên. Tối đa có các loại giao tử aB, ab.
|
aB |
Ab |
aB |
aaBB |
aaBb |
ab |
aaBb |
Aabb |
→ Đời con có tối đa 3 kiểu gen. Vậy IV đúng.
Phương pháp: áp dụng công thức quần thể tự phối, công thức tính tần số alen.
Ta viết lại thế hệ P dưới dạng: (0,6AA:0,4Aa)(0,4BB:0,2Bb:0,4bb)
P tự thụ phấn ta thu được kiểu gen của hạt F1: (0,7AA:0,2Aa:0,1aa)(0,45BB:0,1Bb:0,45bb)
Hạt nảy mầm phát triển thành cây được thế hệ F1: