K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 11 2019

Đáp án B

- Ta có P sau khi bị tác động côsixin thì AaBb → AaaaBb (vì côsixin có tác dụng ngăn cản hình thành thoi vô sắc, dẫn đến NST nhân đôi nhưng không phân li).

F1 : Lai AaaaBb x AaBb

Xét phép lai từng cặp gen có:

Kết quả phân li chung kiểu gen của phép lai là 

→ Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1 → B đúng

- A sai vì, F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là: (1:4:1)(1:1:1)(1:1)(1:1) chứ không phải tỉ lệ 4:4:2:2:1:1.

- C, D sai, vì tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 là:  (11A=:1aaa)(3B-:1bb)= 33 đỏ : 15 trắng chứ không phải là 25 đỏ : 11 trắng

13 tháng 12 2017

Ta có P sau khi bị tác động cosixin thì AaBb => AAaaBb

Lai AAaaBb x AaBb

Xét phép lai từng cặp gen có

AAaa x Aa => 1AAA : 5 AAa: 5 Aaa : 1aaa

Bb x Bb => 1 BB : 2 Bb : 1 bb

Kết quả phân li kiểu gen của phép lai là

(1AAA : 5 AAa: 5 Aaa : 1aaa)( 1 BB : 2 Bb : 1 bb)

= (1AAA BB: 5 AAaBB: 5 AaaBB : 1aaaBB: 2AAABb : 10 AAaBb: 10 AaaBb : 2aaaBb: 1AAAbb : 5 AAabb: 5 Aaabb : 1aaabb

ð Đáp án B

Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen cùng tương tác qui định: khi trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì qui định hoa đỏ, các kiểu gen khác qui định kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), không xét đến sự hoán đổi kiểu gen ở bố mẹ, xét các nhận định sau: 1. Để đời con chắc chắn thu được toàn cây hoa đỏ thì cây hoa đỏ đem giao...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen cùng tương tác qui định: khi trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì qui định hoa đỏ, các kiểu gen khác qui định kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), không xét đến sự hoán đổi kiểu gen ở bố mẹ, xét các nhận định sau:

1. Để đời con chắc chắn thu được toàn cây hoa đỏ thì cây hoa đỏ đem giao phấn phải có kiểu gen là AABB.

2. Nếu đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1 thì kiểu gen của (P) có thể là một trong 8 trường hợp.

3. Nếu đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1 thì kiểu gen của (P) có thể là một trong 3 trường hợp.

4. Nếu đời con thu được kiểu hình 5 trắng : 3 đỏ thì kiểu gen của cây hoa đỏ đem lai là AaBb.

Có bao nhiêu nhận định đúng ?

A. 3. 

B. 1.

C. 2.

D. 4

1
29 tháng 5 2017

Chọn D

- Cây hoa trắng có thể có kiểu gen A-bb; aaB-, aabb à  Để đời con thu được có kiểu hình toàn cây hoa đỏ (A-B-) thì cây hoa đỏ đem lai phải có kiểu gen đồng hợp trội về cả hai cặp gen (AABB) à  1 đúng

- Để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 à Phép lai ở (P) có thể là: AABb x aabb; AaBB x aabb; AABb x AAbb; aaBb x AaBB; AABb x Aabb; AaBB x aaBB; AaBb x AAbb; AaBb x aaBB

à  Kiểu gen của (P) có thể là một trong 8 trường hợp à  2 đúng

- Để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 :1 thì phép lai ở (P) có thể là: AaBb x  aabb; Aabb x aaBb; AaBb x aaBb à  kiều gen của (P) có thể là một trong 3 trường hợp à 3 đúng

- Để đời con thu được kiểu hình 5 trắng : 3 đỏ (8 tổ hợp gen) thì ở (P), một bên cho 4 loại giao tử, bên còn lại cho 2 loại giao tử à cây hoa đỏ đem lai phải có kiểu gen AaBb à  4 đúng

Vậy số nhận định đúng là 4.

Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai gen không phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P) , thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Trong các kết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai gen không phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P) , thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng.

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng.

(1) Kiểu gen của P AAbb x AaBb hoặc aaBB x AaBb

(2) Gen quy định màu sắc hoa di truyền trội lặn không hoàn toàn.

(3) Nếu 2 cây hoa đỏ AaBb giao phấn với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con: 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.

(4) Các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.

(5) Cây hoa đỏ có kiểu gen AaBb lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 1đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

(6) Các cây hoa màu hồng có kiểu gen : Aabb, aaBb, aaBB.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

1
7 tháng 12 2017

Chọn C.

A- B = đỏ

A- bb = aaB- = hồng

aabb = trắng

Nếu cây hoa hông có kiểu gen AAbb.

Cây hoa đỏ A-B - x AAbb.

=> ( A- x AA)( B- x bb) = (1 A- )( Bb : -b).

Phép lai cho  cặp gen A  cho 100% A- và cặp Bb cho tỉ lệ 1:1.

=> Cây hoa đỏ có kiểu gen A- Bb.

Nếu cây hoa hông có kiểu gen aaBB.

Cây hoa đỏ A-B- x AAbb.

=> (A- x aa)(B-x BB)=(1Aa:1-aa)( B-).

Phép lai cho  cặp gen Bb  cho 100% B- và  cặp Aa cho tỉ lệ 1:1.

=> Cây hoa đỏ có kiểu gen Ab B-.

Xét hai trường hợp thì cây hoa đỏ có kiểu gen AaBb và cây hoa hồng có kiểu gen AAbb hoặc aaBB.

(2) - sai , màu sắc hoa do di truyền tương tác.

(3) - Ta có AaBb x AaBb = (Aa x Aa )( Bb x Bb)

=(3A-:1aa) (3B-:1aa)=9A-B:3A-bb:3aaB-:1aabb

=> (3) đúng.

(4) - sai, các gen phân li độc lập và tương tác với nhau để cùng hình thành nên 1 tính trạng.

(5) đúng.

(6) đúng.

29 tháng 7 2018

Đáp án B

Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng

B: quả trơn, b: quả nhăn

Các gen phân li độc lập

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb. Cây AABB là cây hoa đỏ, quả trơn thuần chủng

(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: aB, ab

(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen AABB, AaBB, AABb, AaBb

AABB lai phân tích cho đời sau đồng tính

AABb, AaBB lai phân tích cho đời sau có sự phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1

AaBb lai phân tích cho đời sau có sự phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1:1:1

(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình, đều bằng 1:1:1:1

21 tháng 11 2019

Đáp án A

(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb.

(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử là aB và ab.

(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen sau: AABB, AABb, AaBB và AaBb.

Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen phân li 1:1:1:1 chỉ khi cây hoa đỏ, quả trơn đem lai phân tích mang kiểu gen AaBb.

(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 và tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1:1:1.

1 tháng 1 2019

Đáp án A

(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là Aabb.

(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: aB và ab.

(3) Sai. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang đồng hợp lặn nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb.

Chỉ có cây hoa đỏ, quả trơn mang kiểu gen AaBb khi lai phân tích mới cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.

(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1

+ Có tỉ lệ kiểu gen là (1 : 1)(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1

+ Có tỉ lệ kiểu hình là 1A-B- : lA-bb : 1aaB- : 1aabb.

→ Tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình.

19 tháng 12 2017

Chọn A.

Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen chi phối, tuân theo quy luật di truyền trội không hoàn toàn => (4) đúng

P: AA  x aa => F1: Aa  hoa hồng

F1 tự thụ cho F2 có tỷ lệ kiểu hình: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng nên (5) đúng

F1 lai phân tích 

=>  Fa 1 aa hoa trắng : 1 Aa hoa hồng

Tỷ lệ alen 3a : 1A, khi cho tạp giao sẽ có tỷ lệ 9aa : 6Aa : 1AA hay 9 trắng : 7 đỏ

(1), (2), (3) đều cho kết luận màu sắc hoa do hai cặp gen trở lên quy định nên đều sai

4 tháng 9 2017

Đáp án: D

Pt.c: AABB x aabb

1: 100% đỏ AaBb

Xử lý F1 bằng hóa chất, thấy Aa nhân đôi nhưng không phân li

F1 sau xử lí: AAaaBb

F1 sau xử lí x cây AaBb: AAaaBb x AaBb

AAaa x Aa

AAaa cho giao tử: 1 6  AA :  4 6 Aa :  1 6 aa

Aa cho giao tử:  1 2 A : 1 2 a

Đời con : 1AAA : 5AAa : 5Aaa: 1aaa

Kiểu hình: 11 A- : 1 aaa

Bb x Bb

Đời con: KG: 1BB : 2Bb : 1bb

Kiểu hình: 3 B- : 1bb

Giao tử F1: (1:4:1) x (1:1) = 4:4:1:1:1:1

Kiểu gen F2: (1 : 5 : 5 : 1) x ( 1: 2: 1) = 1 : 5 : 5 : 1 : 2 : 10 : 10 : 2 : 1 : 5 : 5 : 1

Kiểu hình F2: (11A- : 1aa) x (3B- : 1bb) = 33A-B- : 11A-bb : 3aaB- : 1aabb

<=>33 đỏ : 15 trắng.

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết giai đoạn phôi khi ở trạng thái đồng hợp tử trội AABB, Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết giai đoạn phôi khi ở trạng thái đồng hợp tử trội AABB, Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.

(2) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.

(3) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.

(4) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.

A. 2

B. 4

C. 3. 

D. 1

1
27 tháng 3 2019

Đáp án B

(1) Đúng: AAbb;Aabb; aaBB; aaBb

(2) đúng, vì AABB bị chết nên kiểu hình đời sau là 8:6:1

(3) đúng,  AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb (trắng)

(4) đúng, tỷ lệ hoa vàng ở đời sau: 1AAbb:2AaBB:1aaBB:1aaBb xác suất thu được cây thuần chủng trong số các cây hoa vàng là: 1/3