Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
A- Hạt dài; a- hạt tròn
P: AA × aa → Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Trong số cây hạt dài có 1/3 cây AA khi tự thụ phấn chỉ cho cây hạt dài
Đáp án A
P: AA x aa
F 1: 100%Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Trong số lúa hạt dài: 1/3AA : 2/3Aa
tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài có kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 1/3
Đáp án C
Quy ước: A: Hạt tròn, a: hạt dài:
P: AA x aa
F1: Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Hạt dài F2" 1/3AA : 2/3Aa
cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài phải có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3
Đáp án C
P : tròn x dài
F1 : 100% dài
F1 tự thụ
F2
Giả sử 1 gen quy định 1 tính trạng
=> A dài >> a tròn
Vậy F1 : Aa
F2 : 1 4 AA : 2 4 Aa : 1 4 aa
Cây F2 tự thụ cho F3 phân tính có kiểu gen Aa
Cây loại này chiếm tỉ lệ là 2 4 trong tổng cây F1 và chiếm 2 3 trong cây hạt dài F2
Vậy trong các cây hạt dài F2 thì cây tự thụ cho F3 phân tính là 2 3
Câu 1:
Trong các môi trường tự nhiên, vi sinh vật có mặt ở khắp nơi, trong các môi trường và điều kiện sinh thái rất đa dạng. Ví dụ, vi khuẩn lên men lactic, lên men êtilic; nấm rượu vang; nấm men cadina albicans gây bệnh ở người.
Câu 2:
Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon của vi sinh vật để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Ở sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng.
- Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.
- Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
- Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh.
- Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.
Câu 3:
a) Môi trường có thành phần tính theo đơn vị g/l là:
(NH4)3P04 - 1,5 ; KH2P04 - 1,0 ; MgS04 - 0,2 ; CaCl2 - 0,1 ; NaCl - 1,5
Khi có ánh sáng giàu CO2 là môi trường khoáng tối thiểu chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.
b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng vô cơ.
c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh
sáng, còn nguồn nitơ của nó là phốtphatamôn.
Đáp án A
Quy ước gen
A- hạt tròn; a – hạt dài; B- chín sớm; b- chín muộn.
Tỷ lệ cây hạt tròn chín muộn (A-bb) là 240 1000 = 0 , 24 → aabb = 0,01→ ab =0,1 là giao tử hoán vị
Kiểu gen của cây đem lai là A b a b ; ∫ = 20 %
Đáp án B
P tròn x dài
F1 : 100% dài
Do tính trạng chỉ do 1 locus có 2 alen chi phối
Vậy A hạt dài là trội hoàn toàn so với a hạt tròn
P : AA x aa
F1 : Aa
F2 : 1AA : 2Aa :1aa
Cây hạt dài F2 tự thụ cho F3 100% hạt dài phải có kiểu gen AA
Vậy trong số lúa hạt dài F2 đem gieo, tỉ lệ cây AA là 1/3