K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 3 2019

Đáp án: A

Hoa đỏ x hoa trắng →  F 1 : 100% đỏ

F 1  x hoa trắng P → F 2 : 1 đỏ: 2 vàng: 1 trắng

→ A-B-: đỏ; A-bb, aaB- vàng; aabb trắng

P: AABB x aabb

F 1 : AaBb

F 1  x hoa trắng: AaBb x aabb

F 2 : AaBb: Aabb: aaBb: aabb

I. Ở  F 2  có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng. → đúng

II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. → sai, màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở  F 2  là 1 : 2 : 1. → sai, KG có tỉ lệ 1: 1: 1: 1

IV. Cây hoa đỏ ở  F 2  có kiểu gen dị hợp → đúng 

15 tháng 1 2017

Đáp án A

Hoa đỏ x hoa trắng à F1: 100% đỏ

F1 x hoa trắng P à F2: 1 đỏ: 2 vàng: 1 trắng

à A-B-: đỏ; A-bb, aaB- vàng; aabb trắng

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x hoa trắng: AaBb x aabb

F2: AaBb: Aabb: aaBb: aabb

  I. Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng. à đúng

  II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. à sai, màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định.

  III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1. à sai, KG có tỉ lệ 1: 1: 1: 1

  IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp.đúng

29 tháng 10 2017

Đáp án D

Vì F1 có 100% cây hoa đỏ nên ta loại được trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng và là trội không hoàn toàn → II, III sai

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen không alen quy định.

Quy ước gen

A-B- hoa đỏ: A-bb/aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng

F1: AaBb × aabb (cây hoa trắng) → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb → I đúng, IV sai

28 tháng 1 2017

Chọn D.

Vì F1 có 100% cây hoa đỏ nên ta loại được trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng và là trội không hoàn toàn → II, III sai

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen không alen quy định.

Quy ước gen

A-B- hoa đỏ: A-bb/aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng

F1: AaBb × aabb (cây hoa trắng) → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb → I đúng, IV sai

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F có 4 loại kiểu gen qui...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.

II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 2/3.

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27.

A. 4  

B. 3.  

C. 2.  

D. 1.

1
9 tháng 7 2019

Chọn A

F2 phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng à số tổ hợp giao tử của F2 là 9 +6 + 1= 16 = 4  x  4 à F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) qui định màu hoa đỏ.

F1  x  F1  ta có sơ đồ lai như sau : AaBb  x  AaBb

à  F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ

3 (lAAbb : 2Aabb): hồng

3 (laaBB : 2aaBb): hồng

1 aabb: trắng

-    F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB; AaBB; AABb; AaBb à I đúng

-    Có 6 cây hoa hồng ở F2 trong đó có 4 cây dị hợp à Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 4/6 = 2/3 à II đúng

-    Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta có sơ đồ lai như sau :

(1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb) x aabb

Gp: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x ab

F3:4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb : l/9aabb

Ti lệ kiểu hình F3: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng à III đúng

-    Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2

F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)

GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)

Số cây hoa hồng (A-bb + aaB-) ở F3 chiếm tỉ lệ là : 2/9Ab.l/3Ab + 2/9Ab.l/3ab + 2/9aB.l/3aB + 2/9aB.l/3ab + l/9ab.l/3Ab + l/9ab.l/3aB = 10/27 à IV đúng

Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng.

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?   I. Trong số các cây hoa đỏ ở F2,...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 6,25%.

  II. F2 có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng.

  III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích, thu được đời con có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/4.

  IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

1
8 tháng 3 2019

Đáp án B

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. (9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng)

à A-B-: đỏ

A-bb; aaB-: vàng

aabb : trắng

P: AAbb x aaBB

F1: AaBb

  I. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 6,25%. à sai

AABB / A-B- = 1/9

  II. F2 có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. à sai, 4KG quy định hoa vàng

  III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích, thu được đời con có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/4. àsai

(1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) x aabb

AB = 4/9

à A-B-= 4/9

  IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. à đúng

(1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb) x aabb

Ab = aB = ab = 1/3

à 2 vàng; 1 trắng

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b qui định. Khi trong kiểu gen có mặt alen A và B thì cho kiểu hình hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?   I. Cho cây hoa đỏ F1 tự...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b qui định. Khi trong kiểu gen có mặt alen A và B thì cho kiểu hình hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.

  II. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây hoa đỏ.

  III. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 2 phép lai có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

IV. Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

A. 2

B. 4

C. 3.

D. 1.

1
25 tháng 4 2019

Đáp án A

A-B: đỏ

A-bb; aaB-; aabb: trắng

F1: AaBb à P: AABB x aabb

I. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng. à đúng

II. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây hoa đỏ. à đúng, AAbb x aaBb; AAbb x aaBB; Aabb x aaBb; Aabb x aaBB

III. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 2 phép lai có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. à sai, không có phép lai thỏa mãn.

IV. Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. à sai

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 5 loại kiểu gen qui định...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 5 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng.

II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 , thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

A. 4. 

B. 2   

C. 1.  

D. 3.

1
15 tháng 2 2018

Chọn B

-    F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng

Số tổ hợp giao tử ở F2: 9 + 6 + 1 = 16 = 4  x  4 à F2 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)

Sơ đồ lai của F1 như sau

Fx  F1: AaBb x  AaBb à  F2

9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb) : đỏ

3 (lAAbb : 2Aabb) : hồng

3 (laaBB : 2aaBb) : hồng

1 aabb: trắng

Xét các phát biểu đưa ra

- 1 sai vì F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng là : AAbb; Aabb; aaBB; aaBb

-    II  đúng vì trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9

-    III đúng

Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2

F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) X (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)

GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab)  x  (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)

Số cây trắng (aabb) ở F3 chiếm tỉ lệ là : 1/9.1/3 = 1/27

- IV sai

- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng

(lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb) x aabb

GF2: (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) x ab à  F3: l/3Aabb : l/3aaBb : l/3aabb à Kiểu hình là 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng

Vậy có 2 phát biểu đúng

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho câỵ có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả tròn, hoa đỏ: 4 cây quả tròn, hoa trắng: 3 cây quả dài, hoa đỏ: 2 cây quả tròn, hoa vàng: 1 cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc nhiễm sắc thể ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 6 loại kiểu gen khác nhau.

II. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 1/3.

III. Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 3/4.

IV. Đem cây P lai phân tích, thu được tỉ lệ cây quả tròn, trắng là 1/2.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
21 tháng 5 2019

Đáp án A

Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 3:1 → kiểu gen của P: Aa

Xuất hiện kiểu hình: hoa đỏ:hoa vàng: hoa trắng = 12:3:1 → kiểu gen của P: BbDd

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(12:3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

Ở F1 không thấy xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aabbdd) →không có HVG và tỷ lệ cây quả tròn hoa đỏ = 3 quả tròn hoa vàng →cặp gen D,d và cặp gen A,a cùng nằm trên 1 cặp NST

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho câỵ có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả tròn, hoa đỏ: 4 cây quả tròn, hoa trắng: 3 cây quả dài, hoa đỏ: 2 cây quả tròn, hoa vàng: 1 cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc nhiễm sắc thể ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 6 loại kiểu gen khác nhau.

II. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 1/3.

III. Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 3/4.

IV. Đem cây P lai phân tích, thu được tỉ lệ cây quả tròn, trắng là 1/2.

A. 1                                

B. 3                              

C. 4                              

D. 2

1