Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Lời giải: F1 dị hợp 2 cặp
→ F2 có A-bb = 24% thì: A-B- = 75% - 24% = 51%.
Chọn A.
Chọn đáp án D
P t/c cao đỏ × thấp trắng → F1 dị hợp 100% cao đỏ.
Quy ước: A- thân cao > a- thân thấp, B- hoa đỏ > b- hoa trắng.
F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình với tỉ lệ không bình thường → xảy ra hoán vị gen.
ab/ab = 0,19 = 0,38ab . 0,5ab → F1 dị hợp đều, hoán vị gen một bên, f = 24%.
→ (1) sai
F1: AB/ab. F1 x F1: (Ab, Ab, aB, ab)(AB, ab) → F2 có 7 kiểu gen: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/ab, aB/ab, ab/ab.
→ (4) sai.
Đem F1 lai phân tích: AB/ab × ab/ab/
- Không xảy ra HVG: Fa: 1 AB/ab : 1 ab/ab
- Xảy ra hoán vị gen: Fa: 0,38AB/ab : 0,38ab/ab : 0,12Ab/ab : 0,12aB/ab.
→ (3) sai.
cao trắng F2 × thấp đỏ F2: Ab/ab × aB/ab → 1Ab\aB: 1Ab/ab: 1aB/ab: 1ab/ab, tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
→ (2) sai.
F2 cao trắng dị hợp 1 cặp gen: Ab/ab = 0,12Ab. 0,5ab = 0,06
→ (5) đúng.
→ Chỉ có 1 ý đúng. Không có đáp án nào đúng.
Đáp án D
P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen; thân cao, hoa trắng = 16% →thân thấp, hoa trắng (aabb) = 0,25 -0,16 =0,09 →ab=0,3>0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 →f=40%.
I đúng, nếu P lai phân tích
II đúng, đó là:
III đúng, cây thân cao hoa trắng ở F1: tỷ lệ giao tử: 5Ab:3ab → tỷ lệ thân cao, hoa trắng
tỷ lệ thuần chủng là (5/8)2 =25/64
Tỷ lệ cần tính là 5/11
IV đúng, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1
Đáp án A
Đời con có 3 loại kiểu hình → các gen không PLĐL, nếu PLĐL tạo 2 hoặc 4 loại kiểu hình.
P :
A
B
A
B
x
a
b
a
b
→
F
1
:
A
B
a
b
Cây thân thấp, hoa đỏ : aaB- = 0,25 → Cây X có thể có kiểu gen : aB/ab hoặc Ab/aB
TH1 : Cây X : aB/ab :
TH2: Cây X : Aa/aB :
I đúng
II đúng
III sai.
IV sai, chỉ có tỷ lệ 1:1:1:1
Đáp án D
Đời con có 4 loại kiểu hình →P đều phải chứa alen a và b. →P: (Aa; Bb) × (Aa; bb); gọi tần số HVG là f
Tỷ lệ thân cao hoa trắng = 30% → cây thấp trắng (aabb) = 50% - cao trắng = 20% = 0,4ab×0,5ab → cây thân cao hoa đỏ có kiểu gen:
A
B
a
b
;
f
=
20
%
P
:
A
B
a
b
x
A
b
a
b
;
∫
=
20
%
(1) đúng.
(2) sai, tỷ lệ thấp, đỏ
a
B
a
b
=
0
,
1
x
0
,
5
=
0
,
05
(3) sai, cây thân cao hoa đỏ có 3 kiểu gen:
A
B
A
b
;
A
B
a
b
;
A
b
a
B
(4) sai, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1:
a
B
a
b
=
0
,
1
x
0
,
5
=
0
,
05
→ xs lấy ngẫu nhiên cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, thì xác suất thu được cây dị hợp là 100%.
Hướng dẫn: B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
- I đúng. Aabb lai phân tích thì đời con có 1Aabb và 1aabb → 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.
- II đúng vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb. → Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
- III đúng vì cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen aaB-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây aaB- có kiểu gen aaBb. → Đời con có 3 loại kiểu gen (aaBB, aaBb và aabb)
- IV sai vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBB × aaBB thì đời con sẽ có 1 loại kiểu gen
Chọn đáp án A.
Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ → Tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng.
Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa trắng.
F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%.
Theo hệ thức Đecatto ta có: tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng
a
b
a
b
=
25
%
-
16
%
=
9
%
9
%
a
b
a
b
=
30
%
a
b
x
30
%
a
b
(do hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau).
II đúng vì F1 có kiểu gen
A
B
a
b
và tần số hoán vị là
1
-
2
x
0
,
3
=
40
%
I đúng vì khi cho F1 lai phân tích
A
B
a
b
x
a
b
a
b
thì sẽ thu được Fa có số cây thân cao, hoa trắng (A-bb) chiếm tỉ lệ = 0,2 = 20%.
III sai vì lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là:
0
,
5
-
0
,
09
0
,
5
+
0
,
09
=
0
,
5
-
0
,
3
0
,
5
+
0
,
3
=
1
4
IV sai. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là:
0
,
09
0
,
5
+
0
,
09
=
9
59
Đáp án A
F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng
Quy ước:
A- thân cao ; a- thân thấp ;
B- hoa đỏ ; b- hoa trắng
Đời con cho thân cao hoa trắng (A-bb) = 24% ≠ 3/16 →hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường và có HVG
Tỷ lệ aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 →ab = 0,1 → là giao tử hoán vị ; f=20%
P: A b A b × a B a B → F 1 : A b a B ; f = 20 % ; A-B-=0,5 + aabb=0,51 ; A-bb=aaB-= 0,24 ; aabb=0,01
Xét các phát biểu
I đúng, có 10 kiểu gen
II đúng
III đúng
IVsai, có 5 kiểu gen: A B A B ; A B a b ; A B a B ; A B A b ; A b a B
V đúng