Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hoa đỏ thuần chủng (AA) x Hoa trắng (aa) àF1 Aa: Hoa đỏ. F1 tự thụ phấn àF2 AA: 2Aa: aa. Kiểu hình màu hoa là do kiểu gen của cây. Mỗi hạt mang 1 kiểu gen, khi phát triển thành cây và ra hoa sẽ có một loại màu hoa. Như vậy, ở F2, trên mỗi cây có một loại hoa và cây hoa đỏ chiếm 75%.
P: Thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn ® F1:
Cao : thấp = (37,5+37,5)(18,75+6,25)=3:1 ® P: Aa × Aa.
Đỏ : trắng = (37,5+18,75)(37,5+6,25)=9:7 ® P: BbDd × BbDd.
(3 cao: 1 thấp)(9 đỏ: 7 trắng) = 27:21:9:7 > 6:6:3:1 (kết quả bài ra)® hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. Cặp gen A,a liên kết hoàn toàn với một trong hai cặp gen B,b hoặc D,d. Vì vai trò của 2 cặp B,b và D,d như nhau, giả sử, A,a và B,b cùng nằm trên một cặp NST.
Kiểu hình Cao đỏ = A-B-D- = 37,5%=A-B-*3/4D- ® A-B- = 0,5 ® aabb = 0 ® ab=0 ®Dị hợp chéo. Kiểu gen P: Ab/aB Dd.
P: Ab/aB Dd × ab/ab dd ®F1: (Ab/ab :aB/ab) (Dd:dd) ® A-bbD-:A-bbdd:aaB-D-:aaB-dd
Kiểu hình F1: 2 cao trắng : 1 thấp đỏ: 1 thấp trắng.
P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-)× lá nguyên, hoa trắng (A-bb)
F1: 4 loại kiểu hình =2*2. A-×A- à 2 kiểu hình. B-×bbà 2 kiểu hình
à Kiểu gen P: AaBb × Aabb. Kiểu hình F1: A-B-= (AB*1)+ (aB*Ab)=AB + (0,5-AB)*1/2=30% à AB=10%
Kiểu gen P: Ab/aB × Ab/ab.
F1: số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng AAbb = Ab*Ab=40%*50%=20%.
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
Đáp án A
F1 tự thụ phấn sinh ra đời con có sự phân li kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng → 16 tổ hợp giao tử
F1 dị hợp hai cặp gen
→ Tính trạng màu sắc hoa do hai gen tương tác với nhau quy định
→ Quy ước gen A- B : đỏ / A- bb = aaB- = aabb hoa trắng
Cây hoa màu trắng có kiểu gen : AAbb; Aabb ; aaBB ; aaBb ; aabb
Lai cây F1 hoa đỏ AaBb với các cây hoa trắng ta sẽ có
- Aa Bb × AAbb →1 đỏ : 1 trắng (3)
- Aa Bb × aaBB→1 đỏ : 1 trắng
- Aa Bb × aabb→1 đỏ : 3 trắng (10)
- AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb xbb) = (3 A- : 1 aa)(1Bb : 1 bb) = 3 A-Bb : 3 A-bb : 1 aaBb : 1 aabb = 3 đỏ : 5 trắng (5)
- AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb xBb) = (1 Aa : 1 aa)( 3 B- : 1 bb) = 3 AaB- : 3 aaB- : 1 Aabb : 1 aabb = 3 đỏ : 5 trắng
Vậy có 3 tỉ lệ phù hợp
Đáp án A
- Pt/c: trắng × trắng → F1: đỏ → F2: 9 đỏ : 7 trắng → tương tác gen 9:7 và F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
- Quy ước gen: A-B-: đỏ; A-bb + aaB- + aabb: trắng.
- F1 AaBb giao phối lần lượt với các cây trắng AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb:
+ AaBb × AAbb → 1 đỏ: 1 trắng.
+ AaBb × Aabb → 3 đỏ : 5 trắng.
+ AaBb × aaBB → 1 đỏ : 1 trắng.
+ AaBb × aaBb → 3 đỏ : 5 trắng.
+ AaBb × aabb → 1 đỏ : 3 trắng
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
F1 có tỉ lệ 9 : 7 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- I đúng. Vì F2 có 16 tổ hợp thì sẽ có 9 kiểu gen. Kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen là AABB, AaBB, AaBb, AABb.
- II sai. Vì khi cho cây hoa đỏ dị hợp lai phân tích, đời sau cho tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
- III đúng. Vì khi cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn. Nếu cây hoa đỏ đó là cây AaBB hoặc cây AABb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
- IV đúng. Vì trong số 7 cây hoa trắng F2, số cây dị hợp là AAbb; aaBB; aabb tỉ lệ 3/7.
Đáp án C
Đáp án B