K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 9 2019

Đáp án D

Tỷ lệ đỏ : vàng = 3:1 => P: Dd x Dd.

100% lá xanh (F-) => P: FF x F- hoặc Ff x Ff. Thể ff chết từ giai đoạn mầm nên không tham gia thụ tinh. Liên kết chặt chẽ mà xuấ hiện kiểu hinh D-F- và ddF-

=> (1), (3). 

6 tháng 9 2018

Ta có A thân cao >> a thân thấp 

B  đỏ>> b vàng

D tròn >> d dài 

Aa x Aa → 0,75A-

%A-bbD-  = 0,12 => %bbD-  = 0,16 => %bbdd = 0,09.

Nếu hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau:

  B d b D → y b d  thì B D b D → 0 , 5 - y b d  

=>y(0,5 – y) = 0,09, vô nghiệm.

Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra 1 bên => xảy ra ở

B d b D  cho bd với tỷ lệ 0 , 09 0 , 5 = 0 , 18 < 0 , 25  thỏa mãn

F 1 : A a B D b d = 0 , 5 0 , 18 x 0 , 5 x 2 = 0 . 09 = 9 %

Chọn B

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho câỵ có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả tròn, hoa đỏ: 4 cây quả tròn, hoa trắng: 3 cây quả dài, hoa đỏ: 2 cây quả tròn, hoa vàng: 1 cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc nhiễm sắc thể ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 6 loại kiểu gen khác nhau.

II. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 1/3.

III. Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 3/4.

IV. Đem cây P lai phân tích, thu được tỉ lệ cây quả tròn, trắng là 1/2.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
10 tháng 6 2018

Đáp án A

Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 3:1 → kiểu gen của P: Aa

Xuất hiện kiểu hình: hoa đỏ:hoa vàng: hoa trắng = 12:3:1 → kiểu gen của P: BbDd

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(12:3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

Ở F1 không thấy xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aabbdd) →không có HVG và tỷ lệ cây quả tròn hoa đỏ = 3 quả tròn hoa vàng →cặp gen D,d và cặp gen A,a cùng nằm trên 1 cặp NST

Vì không có kiểu hình dài trắng nên P không có HVG và có kiểu gen

 

Xét các phát biểu:

I sai, có 3×3= 9 loại kiểu gen

II, sai không có cây hoa đỏ quả tròn mang kiểu gen thuần chủng

III sai, Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 2/3

IV đem cây P lai phân tích:  

 

 → tỷ lệ quả tròn hoa trắng là 1/2

25 tháng 4 2018

Đáp án A

P. (Aa + Bb) Dd x (Aa + Bb) Dd

Cây cao, vàng, dài = 5,25% = 21% vao, vàng x 25% dài

thấp, vàng = 4%

cao, đỏ = 54%

Vậy số cây cao, đỏ, tròn = 54%. 75%. 20000 = 8100

2 tháng 2 2019

Đáp án C

AaBbDd x AaBbDd à F2: aabbdd = 4% = aabb*dd = x*ps6dMvop9sIl.pngà x = 16%     

à aabb = 16%

à Cây thân cao, hoa đỏ A_B_ = 50% + 16% = 66%

D_ = F12Z721gK552.png

=> A_B_D_ = 66% * zlfkt904Qh5y.png= 49,5%

9 tháng 3 2018

Chọn A

B vàng >> b trắng.

A-B-; A-bb; aabb: hạt trắng (tương tác át chế tỉ lệ 13:3)

aaB-: hạt vàng

D: hoa đỏ; d: hoa vàng

P: AaBbDd x AaBbDd

F1: hạt vàng, hoa vàng = aaB-dd = 12%

ad/ad B- = 12% à ad/ad = 16%

à ad = 40% à f = 20%

(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.

Hạt trắng, hoa đỏ = (A-B- + A-bb + aabb) x (D-) = (50% + 16% + 25% - 16% + 16%) x 3/4 = 68,25%

3 tháng 12 2017

Đáp án D

9/16 A-B-D- được phân tích thành 2 TH:

+ TH1: 9/16 A-B- x 1D-

Hai cặp đầu là AaBb x AaBb và cặp sau là DDx DD or DDxDd or DD x dd, vậy có 3 phép lai.

+ TH2: 3/4 A-B- x 3/4D-

Hai cặp đầu được phân tích thành 2 TH: 3/4A-x1B- hoặc 1A-x3/4B- (tính 1TH rồi nhân 2) 

3/4A chỉ có phép lai Aa x Aa, cặp sau 1B- có 3 TH là BBxBB or BBxBb or BBxbb.

Cặp sau D- chỉ có 1 TH là DdxDd. Như vậy có 3x2 = 6 phép lai.

Tổng các phép lai là 3 + 6=9.

17 tháng 6 2018

Đáp án C

Câu A: Đem thụ phấn tức là lấy hạt phấn của cây dị hợp 2 cặp gen thụ phấn cho noãn của cây thấp, vàng nên cây cho quả là cây quả vàng hay ta sẽ thu được 100% quả là vàng => SAI.

Câu B: Cây dị hợp 2 cặp có kiểu gen về  chiều cao là Bb, cây thân thấp có kiểu gen bb => Chiều cao ở đời lai sẽ là 1 cao: 1 thấp => SAI.

Câu C: Các quả thu được đều là 100% quả vàng , do đó ta không gặp quả đỏ nào  => ĐÚNG.

Câu D: Mỗi cây chỉ có 1 kiểu gen nhất định về dạng quả, màu quả do kiểu gen của cây quy định vì vậy mỗi cây sẽ chỉ cho 1 dạng quả duy nhất => SAI.

Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A qui định khả năng sống được trên đất nhiễm mặn, a không có khả năng này. Một locut gen khác có alen B qui định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định màu hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Người ta chuyển một quần thể P đang ở trạng thái cân bằng từ môi trường bình thường sang môi trường đất nhiễm mặn....
Đọc tiếp

Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A qui định khả năng sống được trên đất nhiễm mặn, a không có khả năng này. Một locut gen khác có alen B qui định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định màu hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Người ta chuyển một quần thể P đang ở trạng thái cân bằng từ môi trường bình thường sang môi trường đất nhiễm mặn. Khi thống kê toàn bộ số cây ở thế hệ F3, người ta nhận thấy có 25 cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 768 số cây sống và cho hoa màu đỏ, 432 cây sống và cho hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, khi sống trên môi trường có đất nhiễm mặn, tỷ lệ cây dị hợp về cả hai cặp gen ở quần thể P là:

A. 18%

B. 19,2%

C. 16%

D. 15,36%

1
9 tháng 11 2017

Chọn B.

F3 còn sống: 0,64 đỏ : 0,36 trắng

<=>  0,64A-B- : 0,36A-bb

Do quần thể ngẫu phối, các gen phân li độc lập nên tần số alen B,b không bị ảnh hưởng

Vậy tần số alen b là  0 , 36 = 0 , 6

Tần số alen B là 0,4

Cấu trúc quần thể là 0,16BB : 0,48Bb : 0,36bb

F3 hạt : 1200 sống : 25 chết   

<=> 48 sống : 1 chết

<=> 48 A- : 1aa

Giả sử tần số alen a ban đầu là x

Sau 2 thế hệ, đến F2, tần số alen a là x 1 + 3 x  

Vậy tỉ lệ aa ở F3 (hạt ) sẽ là  =  x 1 + 3 x 2 = 1 49  

Giải ra, x = 0,25

Vậy ban đầu quần thể có tần số alen a là 0,25 và tần số alen A là 0,75

Vậy ban đầu quần thể có tần số alen a là 0,25 và tần số alen A là 0,75

Cấu trúc quần thể P là 0,5625 AA : 0,375Aa : 0,0625aa

Vậy tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen ở P khi sống trên môi trường đất nhiễm mặn là

  0 , 48 . 0 , 375 1 - 0 , 0625  = 19,2%