Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
A : hoa đỏ >> a : hoa trắng
B : quả ngọt >> b : quả chua
+ Cho cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng, quả ngọt (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-; A-bb, aaB-; aabb) à kiểu gen của P là: AaBb (hoa đỏ, quả ngọt) x aaBb (hoa trắng, quả ngọt)
+ F1 hoa đỏ, quả chua ( A b a b ) = 15% à giao tử Ạb = 15% : 50% = 30% > 25% à đây là giao tử liên kết à tần số hoán vị gen f = (50 – 30).2 = 40% à A là phương án sai.
Phép lai P: A b a B × a B a b (hoán vị với tần số f = 40%)
+ Số cây hoa đỏ, quả ngọt (A-,B-) ở F1 là:
à B sai.
+ Số cây hoa trắng, quả ngọt (aa,B-) ở F1 là:
à C sai.
+ D đúng, F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt là àD đúng.
* Lưu ý: Điểm mấu chốt của bài tập này là F1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-; A-bb, aaB-; aabb) từ đó ta suy ngược lại để tìm kiểu gen của P.
Đáp án D
- P thuần chủng => F1 dị hợp 3 cặp gen
- F1 tự thụ => F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)=> 3 gen nằm trên 2 cặp NST.
- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua=> Không có hoán vị gen.
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa x 25% bb,D-
=> F1: A a B d b D
(1) đúng, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: AA b D b D , Aa b D b D , aa B d b D .
(2) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) B d b D ; hoa đỏ quả chua: (AA,Aa) B d B d
(3) đúng, F2: (1/3AA:2/3Aa) B d b D => (2/3A:1/3a) (1/2Bd :1/2bD)
=>Tỉ lệ cây hoa đỏ quả ngọt: (1 – 1/9).(1/2 x 1/2 x 2) = 4/9.
(4) đúng, P: AA B d B d × aa b D b D hoặc P: aa B d B d × AA b D b D
Đáp án D
- P thuần chủng => F1 dị hợp 3 cặp gen
- F1 tự thụ => F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)=> 3 gen nằm trên 2 cặp NST.
- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua=> Không có hoán vị gen.
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa x 25% bb,D- => F1: Aa B d b D
(1) đúng, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: AA b D b D , Aa b D b D , aa B d b D .
(2) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) B d b D ; hoa đỏ quả chua: (AA,Aa) B d B d .
(3) đúng, F2: (1/3AA:2/3Aa) B d b D => (2/3A:1/3a) (1/2Bd :1/2bD)
=>Tỉ lệ cây hoa đỏ quả ngọt: (1 – 1/9).(1/2 x 1/2 x 2) = 4/9.
(4) đúng, P: AA B d B d x aa b D b D hoặc P: aa B d B d x AA b D b D .
%A-B- = 0,4 => không phải phân ly độc lập => liên kết gen có hoán vị.
=> P: (Aa, Bb) x A b a b
(Aa, Bb) → yAB : yab : (0,5 – y)Ab : (0,5 – y)aB.
=> %A-B- = y + 0,5 x (0,5 – y) = 0,4 => y = 0,3 > 0,25 =>AB và ab là giao tử liên kết => P: A B a B × A b a b
=> F1: %AAbb = 0,2 x 0,5 = 0,1 = 10%
Chọn C.
Lời giải
Ta có nguyên hoa đỏ có kiểu gen A- B-
Nguyên hoa trắng có kiểu gen A – bb
Và kết quả phép lai F1 cho 4 kiểu hình nên cây nguyên hoa trắng ở thế hệ P là Aa,bb và cây nguyên hoa đỏ dị hợp hai cặp gen
Ta có A- B = AB x 1 => AB = 0.3 => cây nguyên hoa đỏ có kiểu gen AB / ab hoán vị với tần số 40
Cây nguyên hoa trắng có kiểu gen Ab /ab
Ta có AB / ab => Ab = 0.2 và Ab /ab => ab = 0.5
Cây nguyên hoa trắng là : AB. ( Ab + ab ) = 0.2 x 1 = 0.2 = 20%
Đáp án B
Đáp án B
A: lá nguyên B: hoa đỏ
a: lá xẻ b: hoa trắng
-Kiểu hình A-Bb = 30% = 3/10 → khác tỉ lệ quy luật phân li độc lập → theo quy luật hoán vị gen.
-Do kiểu hình A-B- = 30% <56,25% → Nếu bên P dị hợp 2 cặp gen sẽ là dị hợp tử chéo
- Để F1 cho 4 loại kiểu hình → P A b a B × A b a b
-Gọi tần số hoán vị gen là f ta có
P. A b a B (nguyên – đỏ) × A b a b (nguyên, trắng)
G. Ab= aB = 0,5 –f/2; Ab= ab = 0,5; AB = ab = f/2
F1 nguyên, đỏ = (0,5 –f/2).0,5 + f/2× 0,5 ×2 = 30% → f = 0,2
->tỉ lệ nguyên, trắng thuần chủng ở F1 là: A b A b = 0,5 . (0,5 –f/2)= 0,5 . 0,4 = 0,2 = 20%.
Đáp án C
Ta có F1 có 4 loại kiểu hình → kiểu gen của P: (Aa; Bb) × (aa; Bb) nếu các gen này PLĐL tỷ lệ hoa đỏ quả chua chiếm 0,5×0,25 = 0,125 ≠ đề bài → các gen này liên kết không hoàn toàn
Ta có tỷ lệ
→ cây hoa đỏ quả ngọt P có kiểu gen