Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trường hợp 1 : AB/ab là cá thể đực, Ab/aB là cá thể cái
Tỉ lệ kiểu hình đời con là 1 A-bb : 2A-B- : 1 A-bb
Trường hợp 2 : AB/ab là cá thể cái, Ab/aB là cá thể đực
Giao tử cái : AB = ab = 50%
Giao tử đực : Ab = aB = 35% và AB = ab = 15%
Vậy đời con :
Kiểu hình aabb = 0,5 x 0,15 = 0,075
ð Kiểu hình A-B- = 0,575 = 57,5%
ð Đáp án D
Đáp án C
F 1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua , chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 65 cây quả dài,chua chín muộn => 9 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 3 cây quả tròn, chua, chín muộn; 3 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 1 cây quả dài, chua chín muộn.
Đáp án C
Các gen quy định màu hoa và sự chín sớm thuộc NST thường
P F1 gồm 4 kiều hình trong đó đỏ sớm = 45% → vậy 2 gen quy định 2 tt này thuộc cùng 1 NST liên kết với nhau ko hoàn toàn.
Các phép lai có thể thỏa mãn:
AB//ab × ab//ab; f = 0,1 (do GAB = 0,45 -> G hoán vị = 0,05 -> f = 0,1)
hoặc AB//ab × Ab//ab; f = 0,2.
hoặc AB//ab × aB//ab; f = 0,2.
Đáp án C
Đời sau có 4 loại kiều hình → cây quả đỏ, chín sớm dị hợp 2 cặp gen.
Cây quả đỏ chín sớm x quả vàng chín muộn → quả đỏ chín sớm :
(Aa, Bb). Cây quả đỏ chín sớm cho giao tử
AB = 0,29 =
là giao tử liên kết,tần số HVG: 0,42
Xét các phát biểu :
I đúng, tỷ lệ quả đỏ chín muộn là 0,26
II sai, tỷ lệ vàng chín sớm là 21%
III sai, tỷ lệ vàng chín muộn là 29%> 21%
IV sai
Đáp án D
P thuần chủng
F1 (Aa,Bb) Dd
F1 x F1
F2: A-bbD- = 12%
Có D- = 75%
A-bb = 16%
Vậy aabb = 25% - 16% = 9%
Mà hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau
F1 cho giao tử ab = 0,3 > 0,25 Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết.
F1: AB/ab Dd và tần số hoán vị gen f = 40%
F1: aabb = 9%
A-bb = aaB- = 16%
A-B- = 59%
Vậy kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd)
Tỉ kệ cây cai, hoa đỏ đồng hợp (AB/AB) là: 0,3 x 0,3 = 0,09
Tỉ lệ cao, đỏ dị hợp là 59% - 9% = 50%
Tỉ lệ cao, tròn đỏ dị hợp là 50% x 50% = 25%
Tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) là
0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 x 2 = 0,3875 = 38,75%
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (4)
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D
Ở bài toán này, tỉ lệ a b a b = x = 3,24% = 0,324 = 0,18 x 0,18 → Đây là giao tử hoán vị
I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng ( A B A B ) chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen a b a b = 3,24%
II đúng. Kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng
a B a B = (0,5-0,18) x (0,5-0,18) = 0,1024 = 10,24%
III đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng thời về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
= 4x - 2 x + 0,5 = 4 . 0,0324 - 2 0 , 0324 + 0,5 = 0,2696 = 26,96%
IV. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp = 26,29%
→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen 1 - 2x29% = 46,08
Đáp án A
Tần số hoán vị gen ở giới đực: f = 30% : 2 =15%.
Kiểu hình đồng hợp lặn (ab/ab) = 50% ab × (15%/2) ab = 3,75%.
Kiểu hình quả ngọt, chín sớm (A-B-) = 50% + 3,75% = 53,75%.
Lưu ý: Khi 1 phép lai giữa 1 cặp bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen, ta có mối quan hệ về kiểu hình: A-B- = 50% + aabb.