Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
A. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 31%. → đúng
A a B b X D X d + A a B B X d X d + A a B B X d Y + A A B b X d X d + A A B b X d Y = 31 %
B. Số cá thể mang kiểu hình trội của cả 3 tính trạng chiếm 26%. → sai
A - B - X D - = (50%+6%)x50% = 28%
C. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm 20%. → sai
( A A B B X D X d + A a B B X d X d + A A B b X d X d ) / A - B - X D X - = 16 , 96 %
D. Số cá thể cái dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm 26,5%. → sai
A a B b X D X d = 6 %
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án C.
Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%.
→ A-B- chiếm tỉ lệ 66% → ab/ab chiếm tỉ lệ 16%.
→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. → II sai.
Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10×4 = 40. → I sai.
Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = (2×0,16 + 2×0,01)× 1/4 = 0,085 = 8,5% → III đúng.
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ = 1/4(2-20×0,04) = 0,3.
→ IV đúng.
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án C.
Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%.
→ A-B- chiếm tỉ lệ 66% → ab/ab chiếm tỉ lệ 16%.
→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. → II sai.
Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10×4 = 40. → I sai.
Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
= (2×0,16 + 2×0,01)× 1/4 = 0,085 = 8,5% → III đúng.
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ = 0,3. → IV đúng
Chọn B
A: xám >> a: hung; B: cao >> b: thấp; D: nâu >> d: đen
- P: XDXd x XdY à F1: 1/4XDXd : 1/4XDY : 1/4XdXd : 1/4XdY
Theo bài ra ta có:
F1: Số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỷ lệ 1%
Hay (aa,bb,XdXd) = 0,01 à (aa.bb) = 0,01:0,25=0,04=4%
à ( gọi là tần số hoán vị gen f =2x ( x<0,25))
Gp: AB = ab = 0,5-x Ab = aB = 0,5-x
Ab = aB = x AB = aB = x
Ta có (aa,bb) = 0,04 ó (0,5-x).x=0,04 (loại); x=0,1 ( nhận ) à Tần số hoán vị gen f = 2x = 0,12 = 0,2 = 20% à I sai
à
Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp mắt nâu ở F1 chiếm tỷ lệ:
à II đúng
- Số cá thể đực mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỷ lệ là: à III đúng
- Số cá thể cái đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỷ lệ là:
Số cá thể cái ở F1 là: 1/4+1/4=1/2
à Trong số các con cái ở F1, Số cá thể động hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỷ lệ : 0,04:0,5=8% à IV sai
Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng
Đáp án C
Quy ước gen:
A: thân cao > a: thân thấp
B: quả tròn > b: quả dài
D: hoa đỏ > d: hoa trắng
P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn
F1: 8 loại kiểu hình = 4 × 2 →2 cặp gen cùng nằm trên 1NST, hoán vị gen và 1 gen nằm trên 1NST khác, phân li độc lập
Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn:
Ở F1: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54
D_ = 0,75
→A_B_D_ = → 3 đúng
Kiểu hình 2 tính trạng trội:
A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_. Trong đó:
A_bb = aaB_= 0,25 – aabb = 0,21
→ A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD = = 45% > A_B_D_ = 40,5% → 4 sai
Đáp án C
Quy ước gen:
A: thân cao > a: thân thấp
B: quả tròn > b: quả dài
D: hoa đỏ > d: hoa trắng
P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn
F1: 8 loại kiểu hình = 4 × 2 →2 cặp gen cùng nằm trên 1NST, hoán vị gen và 1 gen nằm trên 1NST khác, phân li độc lập
Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn: a b a b d d = 1%
+ Trường hợp 1: a b a b =0,04 = 0,2×0,2→giao tử hoán vị, f = 0,2×2=0,4, P: A b a B D d x A b a B D d
+ Trường hợp 2: a b a b =0,04 = 0,4×0,1→ 1 bên là giao tử hoán vị, 1 bên là giao tử liên kết, f = 0,1×2=0,2hoặc f = 1−2×0,4 , thỏa mãn điều kiện hoán vị 2 bên bằng nhau. P: A B a B D d x A B a B D d
→ 1 và 2 đúng
Ở F1: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54
D_ = 0,75
→A_B_D_ = 0,54x0,75=0,405=40,5% → 3 đúng
Kiểu hình 2 tính trạng trội:
A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_. Trong đó:
A_bb = aaB_= 0,25 – aabb = 0,21
→ A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD = 0.54x0.25+0,21x0,75x2 = 45% > A_B_D_ = 40,5% → 4 sai