Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
A xám >> a đen
B cánh dài >> b cánh ngắn
D đỏ >. D trắng
P : cái (XX) A-B-D- x đực (XY) A-B-D-
F1 8 kiểu hình,
Trong đó đực A-bbdd = 4%
Xét : cái D - x đực D- ( XDY)
Do F1 có kiểu hình đực dd ( XdY )
=> Vậy P : XDXd x XDY
=> F1 : 1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY
Có kiểu hình A-bbXdY = 4%
=> A-bb = 4% : 0,25 = 16%
Mà P là A-B- x A-B-
Vậy aabb = 25% - 16% = 9%
=> A-B- = 50% + 9% = 59%
=> A-B-XDX- = 59% x 0,5 = 29,5%
A xám >> a đen
B cánh dài >> b cánh ngắn
D đỏ >. D trắng
P : cái (XX) A-B-D- x đực (XY) A-B-D-
F1 8 kiểu hình,
Trong đó đực A-bbdd = 4%
Xét : cái D - x đực D- ( XDY)
Do F1 có kiểu hình đực dd ( XdY )
=> Vậy P : XDXd x XDY
=> F1 : 1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY
Có kiểu hình A-bbXdY = 4%
=> A-bb = 4% : 0,25 = 16%
Mà P là A-B- x A-B-
Vậy aabb = 25% - 16% = 9%
=> A-B- = 50% + 9% = 59%
=> A-B-XDX- = 59% x 0,5 = 29,5%
Đáp án A
Đáp án C.
F1 có xuất hiện ruồi đực thân đen, mắt trắng à (P) dị hợp 3 cặp gen.
P: (AaBb)XDXd × (AaBb)XDY
F1 : 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
à A-bbXDX- = 2,5% à A-bb =5% à aabb = 20% = 0,5ab.0,4ab à f = 20%
(1) Sai. Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường lớn hơn 20cM.
(2) Đúng. Ở F1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là
A-B-XD- = 70%.75% = 52,5%.
(3) Đúng. Ở ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là
aabbXDX- = 20%.50% = 10%.
(4) Đúng. Ở F1 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ là
A-bbXdY= 5%.25% = 1,25%.
Đáp án C.
Dựa vào quy ước của đề bài, ta xác định được sơ lược kiểu gen của (P) là:
A
-
B
-
X
D
X
d
x
A
-
B
-
X
D
Y
Và cho biết 1 kiểu hình ở F1 là ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (
A
-
b
b
X
D
X
-
) chiếm 2,5%.
Ta sẽ dựa vào tỉ lệ này để suy ra các thông số cần thiết của bài toán, cụ thể:
(vì ở F1 có ruồi đực mắt trắng nên ở ruồi cái (P) phải mang alen d).
(1) Sai. Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường là 20cM.
(2) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm:
A
-
B
-
X
D
-
=
0
,
7
.
0
,
75
=
52
.
5
%
(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 chiếm:
a
a
b
b
X
D
X
-
=
0
,
2
.
0
,
5
=
10
%
(4) Đúng. Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng ở F1 chiếm:
A
-
b
b
X
d
Y
=
0
,
05
.
0
,
25
=
1
,
25
%
Đáp án B
-F1 xám, cụt đỏ = 3,75% . Do đỏ F1 chiếm tỉ lệ 3/4 → xám, cụt ở F1 chiếm tỉ lệ 5%
-Do ruồi giấm chỉ hoán vị gen ở giới cái → con đực cho giao tử ab = 0,5 và xám cụt ở F1 có kiểu gen A b a b → tỉ lệ giao tử Ab ở cái P là: 5%/ 0,5 = 0,1
→Tỉ lệ các loại giao tử ở cái P là Ab=aB = 0,1; AB = ab = 0,4
-Đực F1 đen, cụt, đỏ có kiểu gen a b a b XDY = 0,4.0,5.0,25 = 0,05 = 5%.
Đáp án B.
Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: A- B- XD -
Ruồi đực thân đen cánh cụt có kiểu gen: XDY
Xét tính trạng màu mắt:
Bố mẹ mắt đỏ lai với nhau ra con mắt trắng.
=> Ruồi giấm cái có kiểu gen XD Xd
XD Xd x XDY
=> 3/4 XA : 1/4 Xd Y
Biết cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A- B Xd Y chiếm 1% nên ta có:
=> Con F1 xám dài chiếm tỷ lệ A- B = 1 : 25 % = 4 %
Ở ruồi giấm, chỉ có hoán vị ở ruồi cái, P là phép lai phân tích khi không xét tính trạng mắt đỏ.
F1 xám dài A-B- = 4%
=> AB = 4%
=> Ab = 46% hay xám cụt bằng 46%
Vậy con xám cụt đỏ là:
46% x 75% = 34,5%
Đáp án B
P: A-B-XDX- x a b a b XDY → F1: %A-B-dd = 0,01
Do F1 xuất hiện kiểu hình mắt trắng => P: XDXd x XDY → 0,75D- : 0,25dd
=> %A-B- = 0 , 01 0 , 25 ( ≠ 0,5 và ≠ 1) => P: ♀ dị hợp 2 cặp.
%AB (do ♀ tạo ra) = %AB = 0,04 < 0,25 => là giao tử hoán vị => %Ab = 0,46 => F1: %A-bb = 0,46
=> %A-bbD- = 0,46 x 0,75 = 0,345 = 34,5%.
Đáp án A
- Con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ thù được F1 có cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng chứng tỏ cả 2 cơ thể P đều dị hợp 3 cặp gen.
- Trong số các cá thể ở F1 số cá thể thân đen cánh cụt chiếm tỉ lệ
= 0,01 : 0,25 = 0,04.
- Do bố mẹ dị hợp nên ở đời con, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài
= 0,5 + tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt = 0,5 + 0,04 = 0,54.
Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ là 0,75.
- Vậy loại cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ.
= 0,75 x 0,54 x 100% = 40,5%.