Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A : cao > a : thấp
B : đỏ > b : vàng
D : tròn > d : dài
Cao : thấp = 1 : 1 à Aa x aa
Đỏ : vàng = 1 : 1 à Bb x bb
Tròn : dài = 1 : 1 à Dd x dd
(1 : 1) (1 : 1) (1 : 1) # 1 : 1 : 1 : 1 ( đề)
ð Có 2 gen cùng nằm trên 1 NST
ð Không có KH thấp _ tròn (aaD_ )
ð Bb AD/ad x bb ad/ad
Đáp án : A
Đáp án C
F1 : cao, tròn (A-B-) x cao, tròn (A-B-)
F2 : 65% A-B- : 15% aabb : 10%A-bb : 10%aaB-
Do xuất hiện cả 4 loại kiểu hình
F1 dị hợp tử (Aa,Bb) và có hoán vị gen xảy ra
TH1 : cả 2 bên đều xảy ra hoán vị gen
2 bên có kiểu gen giống nhau
Có tỉ lệ aabb = 15%
Vậy mỗi bên cho giao tử ab = 0 , 15 = 0 , 387 = >25%
Vậy ab là giao tử mang gen liên kết
Tần số hoán vị gen là f = (0,5 – 0,387) x 2 = 0,226 = 22,6%
2 bên có kiểu gen khác nhau => A B a b x A b a B
Đặt tần số hoán vị gen f = 2x
A B a b cho giao tử ab = 0,5 – x
A b a B cho giao tử ab = x
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabb = (0,5 – x).x = 0,15
Phương trình trên vô nghiệm !
TH2 : một bên hoán vị gen, một bên liên kết hoàn toàn
Bên liên kết hoàn toàn phải là A B a b để còn xuất hiện giao tử ab và tỉ lệ giao tử ab = 50%
Vậy bên còn lại cho gioa tử ab = 0 , 15 0 , 5 = 0,3 > 25%
=> Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết
=> Kiểu gen là AB/ab và tần số hoán vị gen là f = (0,5 – 0,3) x 2 = 40%
A: cao > a: thấp
B: tròn > b: bầu
Cao: thấp=3:1 => Aa x Aa
Tròn : bầu = 3:1 => Bb x Bb
Thấp – bầu:ab/ab = 0,15=0,5ab x 0,3 ab
ð Hoán vị một bên, ab là giao tử liên kết
ð Tần số hoán vị là 1-0,3x2=0,4=40%
=> Kiểu gen của P là AB/ab
=> AB/ab x AB/ab(f=0,4)
Đáp án: D
Đáp án A
A- thân cao, a-thân thấp, B-quả tròn, b-quả bầu dục , các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Lai phân tích F1 dị hợp, F2 thu dược 800 thân cao, quả bầu: 800 thân thấp, quả tròn: 200 thân cao, quả tròn: 200 thân thấp, quả bầu dục.
Tỷ lệ thân thấp, bầu dục 200: ( 800 + 800 +200 +200) = 10%
Thân thấp, quả bầu dục 0 , 1 ab ab = 0 , 1 ab x ab
Giao tử 0,1 ab là giao tử hoán vị
→ dị hợp tử chéo Ab aB
Tần số hoán vị gen = 0,1× 2 = 0,2 = 20%
Đáp án D
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Thân cao : thân thấp = 3 : 1.
Quả ngọt : quả chua = 1 : 1.
Quả tròn : quả dài = 1 : 1.
Do P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn nên thân cao, quả ngọt, tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả chua, dài. F1 dị hợp tất cả các cặp gen.
Quy ước A – thân cao, a – thân thấp. B – quả ngọt, b – quả chua. D – quả tròn, d – quả bài.
Xét tình trạng kích thước thân và vị quả:
Thân cao quả ngọt : thân thấp quả ngọt : thân cao quả chua : thân thấp quả chua
= (1558 + 392) : (521 + 131) : (1562 + 389) : (518 + 129)
= 3 : 1 : 3 : 1
=> (3 : 1) x (1 : 1).
Tích tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung nên 2 cặp tính trạng này phân li độc lập.
=> Nội dung 1 đúng.
Quả chua, dài : quả ngọt, dài : quả chua, tròn : quả ngọt, tròn.
= (1562 + 518) : (392 + 131) : (389 + 129) : (1558 + 521)
= 0,4 : 0,1 : 0,1 : 0,4.
=> (1 : 1) x (1 : 1)
=> Có xảy ra hoán vị gen
=> Nội dung 2 đúng.
Do tỉ lệ:
quả ngọt : quả chua = quả tròn : quả dài = 1 : 1
nên cây khác sẽ có kiểu gen về 2 tính trạng này là bd//bd.
Vậy đối với 2 tính trạng này đây là phép lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là tỉ lệ giao tử tạo ra của cây F1.
Tỉ lệ quả chua, dài (aabb) = 0,4
=> Tỉ lệ giao tử bd ở F1 là 0,4 > 25%
=> Đây là giao tử liên kết
=> F1 có kiểu gen là BD//bd, tần số hoán vị gen là 20%
=> Nội dung 4 đúng.
F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen
=> KG của F1 là: Aa BD//bd.
=> Nội dung 5 đúng.
Tỉ lệ thân cao : thân thấp = 3 : 1
=> Cây đem lai có KG là Aa bd//bd.
Để tạo ra F1 có kiểu gen như trên thì cây P có thể là AA BD//BD x aa bd//bd hoặc aa BD//BD x AA bd//bd. Nội dung 3 đúng.
Nội dung 6 sai do A phân li độc lập với B.
Có 5 nội dung đúng.
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 1 cây thân cao, quả tròn :2 cây thân cao, quả dài :1 cây thân thấp, quả dài
ð Hai gen quy định chiều cao cây và hình dạng quả nằm trên cùng 1 NST
ð F1 dị hợp chéo
ð Do liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên ( tần số hoán vị bất kì )
ð Các đáp án thỏa mãn là 1 – 2-4
ð Đáp án B
Chọn C
A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết)
Cao nhăn x thấp trơn à F1: 100% cao trơn
P: Ab/Ab x aB/aB à F1: Ab/aB
1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen à đúng
2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70% à đúng
F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab
à con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%
3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét à đúng
4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50% à đúng
Ab/aB x aB/aB (f=30%) à thấp trơn = aaB- = 50%
Chọn C
A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết)
Cao nhăn x thấp trơn à F1: 100% cao trơn
P: Ab/Ab x aB/aB à F1: Ab/aB
1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen à đúng
2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70% à đúng
F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab
à con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%
3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét à đúng
4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50% à đúng
Ab/aB x aB/aB (f=30%) à thấp trơn = aaB- = 50%
A : cao > a : thấp
B : đỏ > b : vàng
Cao , đỏ = 45% => aabb = 4% = 0,2 x 0,2
ð Ab/aB x Ab/aB (f = 0,4)
Ab = aB = 0,3 | Ab = aB = 0,3
AB = ab = 0,2 | AB = ab = 0,2
Cây có thân cao hoa đỏ có 2 alen trội là cơ thể dị hợp hai cặp gen :
(Aa,Bb) = ( 0.3 x0.3 )(0.2 x0.2) = 0,26
Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen trong tổng số các cây hoa đỏ thân cao là :
à AaBb/A_B_ = 0,26 : 0,54 = 0.4815 = 48,15%
à Đáp án : D
A : cao > a : thấp
B : tròn > b : bầu
F2 : cao : thấp = 1 : 1 à Aa x aa
Tròn : bầu = 1 : 1 à Bb x bb
Ta có cây thân cao quả tròn lai với cây thân thấp quả bầu dục
ð Các thể có tỉ lệ thấp mang giao tử hoán vị: ( cao , bầu dục ; thấp tròn )
ð Tần số hoán vị gen là :
ð (21 + 19 ): ( 81 + 79 + 21 + 19 ) = 40 : 200 = 0.05
Đáp án : A