Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta thấy : Cao/thấp = 3:1
→ P dị hợp : Aa × Aa
Đỏ/trắng = 3:1 → P dị hợp: Bb × Bb
Tròn/dài = 3:1 → P dị hợp: Dd × Dd
→ P dị hợp về 3 cặp gen mà F1 có 16 tổ hợp = 4.4
→ Di truyền liên kết.
Xét tính trạng chiều cao và màu sắc: F1 có tỉ lệ Cao/thấp = 3:1
Đỏ/trắng = 3:1
→ Ta thấy tính trạng chiều cao x màu sắc = kết quả F1
→ 2 tính trạng chiều cao và màu sắc PLĐL
Xét tính trạng chiều cao và hình dạng: Ở F1 có tỉ lệ:
1 cao, dài : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn
→ Tính trạng Chiều cao và hình dạng di truyền liên kết.
Mà F1 không xuất hiện thấp, trắng, dài
→ Không có cặp alen aa, bb, dd
→ Kiểu gen F1 là B b A d a D
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích:
F1 có tỉ lệ 6:3:3:2:1:1=(2:1:1)(3:1) có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.
I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn ® A liên kết với d và a liên kết với D ® Kiểu gen của P là
A
d
a
D
B
b
II đúng vì có kiểu gen
A
d
a
D
B
b
x
A
d
a
D
B
b
. Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1) Ở phép lai
A
d
a
D
B
b
x
A
d
a
D
B
b
nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen là 7x3=21
III đúng vì nếu cây A d a D B b không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%.
IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai
A
d
a
D
B
b
x
A
d
a
D
B
b
sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là
6
16
trong đó kiểu gen
A
d
a
D
B
b
chiếm tỉ lệ là
4
16
→
xác suất là
4
16
:
6
16
=
2
3
.
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV→ Đáp án A.
F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (2:1:1)(3:1)→ Có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau. → I sai.
I sai. Vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn. → A liên kết với d và a liên kết D →Kiểu gen của P là
II đúng. Vì P có kiểu gen x Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1). Ở phép lai hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ = 1/4 = 25%.
IV đúng. Vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai x sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiểm tỉ lệ = 6/16; trong đó kiểu gen chiếm tỉ lệ = 4/16. → Xác suất = 4/16 : 6/16 = 4/6 = 2/3.
Chọn đáp án B
Ta xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng:
- Thân cao : thân thấp = (301 + 99 + 600 + 199) : (301 + 100) ≈ 3 : 1.
- Hoa đỏ : hoa trắng = (301 + 600 + 301) : (99 + 199 + 100) ≈ 3 : 1.
- Quả tròn : quả dài = (600 + 199 + 301 + 100) : (301 + 99) ≈ 3 : 1.
Xét tỉ lệ của 2 cặp tính trạng:
-Với tính trạng chiều cao thân và màu hoa, ta có 901 cao, đỏ : 298 cao, trắng : 301 thấp, đỏ : 100 thấp, trắng ≈ 9 : 3 : 3 :1 = (3:1)(3:1). Vậy cặp gen Aa phân li độc lập với cặp gen Bb.
-Với tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng quả: (301 + 99) cao, dài : (600 +199) cao, tròn : (301 + 100) thấp, tròn = 1:2:1 ≠ (3:1)(3:1).
→ cặp Aa liên kết với Dd.
Ở F1 ta không thấy có sự xuất hiện của kiểu hình thấp, dài. Nên cặp gen Aa liên kết với Dd theo kiểu liên kết đối.
Vậy kiểu gen của cây P là: Ad/aD Bb
Đáp án D
Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3:1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài).
=> P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)
Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD-
= 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-)
= (3B- : 1bb)( 1A-dd : 2A-D- : 1aaD-)
=> Kiểu gen P: A d a D B b
Đáp án C
Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3 : 1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài).
⇒ P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)
Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD- = 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-)
= (3B_: 1bb)( 1A_dd : 2A_D_ : 1aaD_)
⇒ Kiểu gen P: Ad//aD Bb
Đáp án C
Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3 : 1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài).
⇒ P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)
Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD- = 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-)
= (3B_: 1bb)( 1A_dd : 2A_D_ : 1aaD_)
⇒ Kiểu gen P: Ad//aD Bb
Chọn A
Cả 4 phát biểu đều đúng.
F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (2:1:1)(3:1). ⇒ Có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.
I đúng. Vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn. ⇒ A liên kết với d và a liên kết D.
II đúng. Vì P có kiểu gen Ad/aD Bb ×Ad/aD Bb . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1). Ở phép lai Ad/aD Bb ×Ad/aD Bb , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen = 7 × 3 = 21.
III đúng. Vì nếu cây Ad/aD Bb không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ = 1/4 = 25%.
IV đúng. Vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai Ad/aD Bb× Ad/aD Bbsẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiểm tỉ lệ = 6/16; trong đó kiểu gen Ad/aD Bb chiếm tỉ lệ = 4/16. ⇒ Xác suất = 4/16 : 6/16 = 4/6 = 2/3
Đáp án A
Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án A.
F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (2:1:1)(3:1). → Có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.
I đúng. Vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn. → A liên kết với d và a liên kết D.
II đúng. Vì P có kiểu gen A d a D × A d a D . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1). → Ở phép lai A d a D B b × A d a D B b , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen = 7 × 3 = 21.
III đúng. Vì nếu cây A d a D B b không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ = 1/4 = 25%.
IV đúng. Vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai A d a D B b × A d a D B b sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiểm tỉ lệ = 6/16; trong đó kiểu gen A d a D B b chiếm tỉ lệ = 4/16. → Xác suất = 4/16 : 6/16 = 4/6 = 2/3.
Đáp án D
Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa → Lấy 1cá thể thân cao, xác suất thuần chủng = 1/3.
Bb × Bb →1BB : 2Bb : 1bb → Lấy 1cá thể hoa đỏ, xác suất thuần chủng = 1/3.
Dd × Dd → 1DD : 2Dd : 1dd → Lấy 1 cá thể quả tròn, xác suất thuần chủng = 1/3.
→ Xác suất 1 cá thể thân cao, hoa đỏ, quả tròn thuần chủng = (1/3)3= 1/27.