Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng.
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 9 2017

Đáp án D

Tần số alen mỗi giới là:

ĐỰC:  X A = X a = 0 , 5

CÁI:  X A = X a = 0 , 5

=> Quần thể sẽ cân bằng ngay sau 1 thế hệ ngẫu phối và tần số alen được giữ nguyên ở mỗi giới.

=> CTDT của quần thể khi CBDT: 0 , 25 X A Y : 0 , 25 X a Y : 0 , 125 X A X A : 0 , 25 X A X a : 0 , 125 X a X a

=> Lông đen = 0,25+0,125+0,25 =0,625.

=> Con đực trắng = 0,25;

     Con cái trắng = 0,125.

=> Tỉ lệ đực trắng gấp 2 lần cái trắng.

Tỉ lệ lông đen = 0,25+0,125+0,25 = 0,625.   

Ta thấy CTDT của giới đực từ thế hệ ban đầu luôn được giữ nguyên khi cân bằng do đó nếu chỉ có ngẫu phối thì CTDT của giới đực là không thay đổi.

Vậy cả 4 ý đều đúng.

11 tháng 10 2017

Xác định chắc chắn quần thể 2 100% cá thể có kiểu gen aa

Đáp án B

28 tháng 8 2017

Giải thích:

Dựa vào tần số alen của mỗi giới mà bài toàn cho, chúng ta lập bảng sẽ thu được đời F1.

 

0,6A

0,4a

0,5A

0,3AA

0,2Aa

0,5a

0,3Aa

0,2aa

Tỉ lệ kiểu gen ở F1:

0,3AA + 0,5Aa + 0,2aa.

Tỉ lệ kiểu hình có 0,8 lông xám : 0,2 lông đen = 4 lông xám : 1 lông đen.

Đáp án C.

31 tháng 8 2019

Đáp án B

Gen có 2 alen nhưng tạo ra 7 kiểu gen trong quần thể nên đây là gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.

Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng:

XAYA × XaXa → F1: 1XAXa : 1XaYA.

Cho các con F1 này giao phối với nhau thì ta thu được tỉ lệ kiểu hình là: 50% con đực lông đen : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng.

28 tháng 4 2019

Đáp án : C

Gen có 2 alen, trong quần thể tạo ra 7 kiểu gen

=>  Gen nằm trên vừng tương đồng của NST giới tính X và Y

P : đực đen( tc ) x cái trắng

P:    XAYA × XaXa

F1 : 1XAXa : 1XaYA

F1 × F1 : XAXa × XaYA

F2 : 1XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA

ó 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng : 50% con đực lông đen

13 tháng 1 2017

Đáp án B

Phương pháp :

Khi tần số các alen không bằng nhau ở hai giới (quần thể không cân bằng)

- Tần số một alen ở giới đồng giao tử bằng trung bình cộng các tần số alen tần số alen ở thế hệ trước.

- Tần số alen của giới dị giao tử bằng tần số alen của giới đồng giao tử ở thế hệ trước.

- Quần thể cân bằng khi: Tần số alen ở hai giới bằng nhau pA = 1/3p♂ + 2/3♀

Cách giải:

Tần số alen chung của 2 giới là: XA = 0,4+0,2+0,05 =0,65; Xa= 0,35

Tần số alen ở 2 giới là:

+ Giới đực : 0,4XA :0,1Xa →tần số alen : 0,8XA :0,2Xa ;tỷ lệ giao tử : 0,4XA: 0,1Xa :0,5Y

+ giới cái : 0,5XA :0,5Xa

Khi cân bằng, tần số alen chung của 2 giới là :

 

Xét các phát biểu

(1) đúng, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ : 0,4 × 1 + 0,5×0,l = 45%.

(2) sai, tần số alen ở giới cái Xa ở F1 là :

 

tỷ lệ kiểu hình con đực lông đen chiếm tỷ lệ : 0,5Y × 0,35Xa = 0,175

(3) đúng,(4) đúng vì tần số alen Xa chung của quần thể ban đầu =0,65 ≠0,6 tần số alen khi cân bằng 

29 tháng 7 2019

Đáp án B

Quy ước A – lông xù; a – lông thẳng.

Số cá thể lông thằng trong quần thể là: 4000 – 3960 = 40.

Tần số kiểu gen aa trong quần thể là: 40/4000 = 0,01.

Gọi p; q lần lượt là tần số alen A và a.

Do quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen của quần thể là:

p2AA + 2pqAa + q2aa.

q2 = 0,01 => q = 0,1. => p = 1 – 0,1 = 0,9 => Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,9 x 0,1 x 2 = 0,18.

Số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,18 x 4000 = 720. => Nội dung 2 đúng.

Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là: 0,1 + 1%x 0,9 = 0,109.

Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm: 1 – 0,1092 = 98,81% => Nội dung 4 đúng.

Có 3 nội dung đúng

6 tháng 10 2017

Đáp án C

  Quy ước A – lông xù; a – lông thẳng.

Số cá thể lông thằng trong quần thể là: 4000 – 3960 = 40.

Tần số kiểu gen aa trong quần thể là: 40/4000 = 0,01.

Gọi p; q lần lượt là tần số alen A và a.

Do quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen của quần thể là:

p2AA + 2pqAa + q2aa.

q2 = 0,01 => q = 0,1 => p = 1 – 0,1 = 0,9 => Nội dung I đúng.

Tỉ lệ số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,9 x 0,1 x 2 = 0,18.

Số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,18 x 4000 = 720. => Nội dung II đúng.

Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là: 0,1 + 1% x 0,9 = 0,109.

Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm: 1 – 0,1092 = 98,81% => Nội dung IV đúng.

Có 3 nội dung đúng

26 tháng 6 2018

Đáp án B

P :     Giới đực : A = 0,6 a = 0,4

          Giới cái : A = 0,4 a = 0,6

Ngẫu phối,

F1 :    AA = 0,6 x 0,4 = 0,24

          Aa = 0,6 x 0,6 +  0,4 x 0,4 = 0,52

          aa = 0,6 x 0,4 = 0,24

F1 : 0,24AA : 0,52Aa : 0,24aa

ở F1 , tần số alen đã được san bằng giữa 2 giới đực và cái

tần số alen A là 0 , 6 + 0 , 4 2  

Tần số alen a là 0,5

F1 ngẫu phối,

F2 : 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

(1) ở F1 , số cá thể chân ngắn aa = 0,24 x 2000 = 480 ó (1) đúng

(2) đúng

(3) dị hợp ở F2 là 0,5 x 4000 = 2000 ó 3 sai

(4) ở F1 , đồng hợp AA + aa là 0,48 x 2000 = 960 ó (4) đúng

17 tháng 10 2019

Đáp án B

Giới cái : 0,4A:0,6a

Giới đực: 0,6A:0,4a

Sau 1 thế hệ giao phối ngẫu nhiên: (0,4A:0,6a)x(0,6A:0,4a)   0,24AA:0,52Aa:0,24aa

Tần số alen ở F1: 0,5A:0,5a

Tỷ lệ kiểu gen F2: 0,25AA+0,5Aa+0,25aa = 1

Xét các phát biểu:

(1) đúng, số cá thể chân ngắn ở F1 là 2000x0,24 = 480

(2) đúng

(3) sai, số cá thể dị hợp là 0,5 x 4000 = 2000

(4) đúng, số cá thể đồng hợp là (0,24+0,24) x 2000 = 960