trên thanh công cụ dùng để
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 11 2017

bạn pãi đặt móc tad r bạn mới căn lề dk phạm vi nào bạn mún cx dk

Câu 1. Khởi động Microsoft Word bằng cách nào? ​A. Nháy đúp chuột lên biểu tượng Microsoft Word trên màn hình nền ​B. Nháy nút Start -> Document -> Microsoft Office ->Microsoft Word ​C. Nháy chuột lên biểu tượng Microsoft Word trên màn hình nền ​D. Chọn File->Open-> Microsoft Word Câu 2. Cho cụm từ sau: "Học đi đôi với hành". Trong cụm từ trên đã sử dụng những kiểu định dạng kí tự nào? ​A. phông chữ,...
Đọc tiếp

Câu 1. Khởi động Microsoft Word bằng cách nào?
​A. Nháy đúp chuột lên biểu tượng Microsoft Word trên màn hình nền
​B. Nháy nút Start -> Document -> Microsoft Office ->Microsoft Word
​C. Nháy chuột lên biểu tượng Microsoft Word trên màn hình nền
​D. Chọn File->Open-> Microsoft Word
Câu 2. Cho cụm từ sau: "Học đi đôi với hành". Trong cụm từ trên đã sử dụng những kiểu định dạng kí tự nào?
​A. phông chữ, cỡ chữ, chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân
​B. chữ nghiêng, gạch chân, chữ đậm
​C. chữ nghiêng, gạch chân, chữ đậm, màu chữ
​D. phông chữ, chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân
Câu 3. Để gõ cụm từ "Học học nữa học mãi" bạn An đã gõ trên bàn phím các kí tự sau: "Hojc hojc nuwax hojc maxi". Hỏi bạn An đã sử dụng kiểu gõ nào?
​A. TCVN3​B. VNI​C. TELEX​D. UNICODE
Câu 4. Chức năng của hệ soạn thảo văn bản là:
​A. nhập, trình bày, lưu trữ và in văn bản​B. nhập, trình bày và lưu trữ văn bản
​C. gõ, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in văn bản​D. gõ và định dạng văn bản
Câu 5. Trong Microsoft Word việc chuyển đổi các kí tự được chọn từ chữ thường thành chữ hoa thuộc loại định dạng nào?
​A. trang màn hình​B. đoạn văn​C. trang văn bản​D. ký tự
Câu 6. Trong Microsoft Word, để mở một tệp có sẵn, ta thực hiện lệnh:
​A. File -> Open...​B. Tools -> Open...​C. File -> New... D. View -> Open...
Câu 7. Trong hệ soạn thảo văn bản, khả năng định dạng kí tự cho phép:
​A. chọn phông chữ, cỡ chữ, màu sắc chữ
​B. căn lề trái, phải, giữa, đều hai bên
​C. xác định vị trí thụt vào hay nhô ra của dòng văn bản
​D. định khoảng cách giữa các dòng
Câu 8. Bạn Hạnh đang soạn thảo văn bản trên tệp Donxinhoc.doc, bạn ấy muốn sao chép một phần văn bản đang soạn thảo sang một tệp mới. Bạn Hạnh sẽ thực hiện lần lượt các thao tác nào sau đây:
1. Chọn File ->New
2. Đánh dấu khối văn bản cần sao chép
3. Đặt con trỏ vào vị trí cần sao chép đến trong tệp mới
4. Nháy nút lệnh Paste
5. Chọn Edit->Copy
​A. 2-5-1-3-4​B. 2-1-5-3-4​C. 1-2-5-3-4​D. 1-2-3-5-4
Câu 9. Trong Microsoft Word việc xác định lề trái/phải của đoạn văn bản được chọn thuộc loại định dạng nào?
​A. đoạn văn bản​B. ký tự C. trang màn hình D. trang văn bản
Câu 10. Hãy cho biết thông tin về việc đánh số trang cho văn bản trong hộp thoại sau:
​A. Số thứ tự trang sẽ được đặt ở góc dưới, ở giữa mỗi trang, không kể trang đầu tiên
​B. Số thứ tự trang sẽ được đặt ở góc dưới, ở giữa mỗi trang, kể cả trang đầu tiên
​C. Số thứ tự trang sẽ được đặt ở góc trên, ở giữa mỗi trang, không kể trang đầu tiên
​D. Số thứ tự trang sẽ được đặt ở góc trên, ở giữa mỗi trang, kể cả trang đầu tiên

Giải hộ mình với

0
Khi sử dụng máy tính, tổ hợp phím tắt Ctrl+Z thường có tác dùng gì? A. Sao chép đoạn văn bản B. Chèn đoạn văn bản C. Xóa thao tác vừa thực hiện D. Xóa đoạn văn bản Để xóa một tệp, các bước thực hiện đúng là: A. Mở tệp, chọn toàn bộ nội dung tệp, giữ phím shift và ấn shift B. Mở tệp thư mục, nháy nút phải chuột lên tên tệp, chọn delete C. Mở tệp, chọn toàn bộ nội dung tệp,...
Đọc tiếp

Khi sử dụng máy tính, tổ hợp phím tắt Ctrl+Z thường có tác dùng gì? A. Sao chép đoạn văn bản B. Chèn đoạn văn bản C. Xóa thao tác vừa thực hiện D. Xóa đoạn văn bản Để xóa một tệp, các bước thực hiện đúng là: A. Mở tệp, chọn toàn bộ nội dung tệp, giữ phím shift và ấn shift B. Mở tệp thư mục, nháy nút phải chuột lên tên tệp, chọn delete C. Mở tệp, chọn toàn bộ nội dung tệp, nhấn mính delete D. Mở tệp, chọn toàn bộ nội dung tệp, giữ phím alt và nhấn phím delete Để lựa chọn một loạt các tệp kế tiếp nhau trong danh sách, có thể chọn cách nào sau đây? A. Chọn đối tượng đầu tiên, giữ phím ctrl, chọn đối tượng cuối cùng B. Chọn đối tượng đầu tiên, giữ phím alt, chọn đối tượng cuối cùng C. Chọn đối tượng đầu tiên, giữ phím tab, chọn đối tượng cuối cùng D. Chọn đối tượng đầu tiên, giữ phím Shift, chọn đối tượng cuối cùng

0
14 tháng 1 2017

Đáp án A

21 tháng 12 2021

 C

21 tháng 12 2021

c

26 tháng 4 2018

Đáp án A

22 tháng 2 2022

THAM KHẢO NHÉ !!!!!!

1. Lựa chọn văn bản mà bạn muốn chỉnh sửa.

2. Trên tab Home, click chọn mũi tên thả xuống nằm kế bên khung Font. Một menu chứa các font chữ sẽ hiển thị.

3. Di chuyển chuột qua các kiểu font chữ khác nhau. Bản xem trước trực tiếp của font chữ sẽ xuất hiện trong tài liệu. Chọn kiểu font chữ bạn muốn sử dụng.

4. Font chữ trên tài liệu của bạn sẽ thay đổi.

Khi tạo một tài liệu chuyên nghiệp hoặc một tài liệu chứa nhiều đoạn văn, bạn sẽ muốn chọn một kiểu font chữ dễ đọc. Cùng với Calibri, các font chữ chuẩn bao gồm Cambria, Times New Roman và Arial.

II. Thay đổi kích thước font chữ

1. Lựa chọn văn bản mà bạn muốn chỉnh sửa.

2. Trên tab Home, click chọn mũi tên thả xuống Font size để tìm kích thước font chữ. Chọn một kích thước font chữ từ menu.

  • Nếu kích thước font chữ bạn cần không có sẵn trên menu, click chọn hộp Font size và nhập kích thước font chữ mà bạn muốn, sau đó nhấn Enter.
  • Ngoài ra, bạn có thể sử dụng lệnh Grow Font và Shrink Font để thay đổi kích thước font chữ.

3. Kích thước font chữ trên tài liệu của bạn sẽ thay đổi.

III. Thay đổi màu sắc font chữ

1. Lựa chọn văn bản mà bạn muốn chỉnh sửa.

2. Trên tab Home, click chọn mũi tên thả xuống Font Color. Menu Font Color sẽ xuất hiện.

3. Di chuyển chuột qua các màu chữ khác nhau. Bản xem trước trực tiếp của màu sẽ xuất hiện trong tài liệu.

4. Lựa chọn một màu sắc cho font chữ mà bạn muốn sử dụng. Màu font chữ trên tài liệu của bạn sẽ thay đổi.

  • Lưu ý: Màu sắc trong menu drop-down sẽ bị giới hạn. Chọn More Color nằm dưới menu để truy cập hộp thoại Colors. Chọn một màu mà bạn muốn, sau đó click chọn OK.

IV. Đánh dấu highlight văn bản

Đánh dấu văn bản là công cụ hữu ích để làm nổi bật các văn bản quan trọng trong tài liệu của bạn.

1. Lựa chọn văn bản mà bạn muốn đánh dấu.

2. Từ tab Home, click chọn mũi tên thả xuống Text Highlight Color và một menu Highlight Color sẽ xuất hiện.

3. Lựa chọn một màu sắc để đánh dấu văn bản mà bạn muốn. Văn bản mà bạn đã chọn sẽ được đánh dấu làm nổi bật hơn trong tài liệu.

  • Để loại bỏ đánh dấu highlight, chọn văn bản mà bạn đã đánh dấu, sau đó click chọn mũi tên thả xuống Text Highlight Color. Chọn No Color từ menu thả xuống.
  • Nếu bạn cần làm nổi bật một vài dòng văn bản, thay đổi chuột thành highlighter có thể là một lựa chọn hữu ích để lựa chọn và đánh dấu các dòng cá nhân. Nhấp vào lệnh Text Highlight Color và con trỏ sẽ thay đổi thành một highlighter. Sau đó, bạn có thể nhấp, giữ và kéo tô màu trên các dòng mà bạn muốn làm nổi bật.

V. Sử dụng các lệnh Bold, Italic và Underline

Có thể sử dụng các lệnh như Bold (in đậm), Italic (in nghiêng) và Underline (gạch chân) để đánh dấu các từ hoặc cụm từ quan trọng trong tài liệu của bạn.

1. Lựa chọn văn bản mà bạn muốn chỉnh sửa.

2. Trên tab Home, click chọn lệnh Bold (B), Italic (I) hoặc Underline (U) trong group Font. Trong ví dụ dưới đây, chúng tôi click chọn Bold.

3. Văn bản mà bạn chọn trong tài liệu sẽ thay đổi.

VI. Thay đổi text case

Khi cần thay đổi text case nhanh chóng, bạn có thể sử dụng lệnh Change Case thay vì phải ngồi xóa và gõ lại văn bản.

1. Lựa chọn văn bản mà bạn muốn chỉnh sửa.

2. Trên tab Home, click chọn lệnh Change Case từ group Font.

3. Trên màn hình sẽ xuất hiện một menu dạng thả. Lựa chọn một tùy chọn case mà bạn muốn từ menu.

4. Text case trong tài liệu của bạn sẽ thay đổi.

VII. Căn lề, chỉnh lề văn bản

Theo mặc định, trong một văn bản mới các căn lề được thiết lập là căn lề trái. Tuy nhiên, trong một số trường hợp bạn sẽ phải điều chỉnh căn lề phải hoặc căn lề giữa.

1. Lựa chọn văn bản mà bạn muốn chỉnh sửa.

2. Trên tab Home, lựa chọn 1 trong 4 tùy chọn căn lề từ group Paragraph.

Văn bản trong tài liệu của bạn sẽ được căn lề, chỉnh lề theo ý muốn của bạn:

  • Align Text Left - Căn lề trái: Biểu tượng này sẽ căn lề tất cả văn bản được chọn vào lề trái. Lệnh Align Text Left là sự liên kết phổ biến nhất và được chọn mặc định khi một tài liệu mới được tạo ra.
  • Center Allignment - Căn lề giữa: Văn bản này sẽ được căn lề với khoảng cách bằng nhau giữa lề trái và lề phải.
  • Align Text Right - Căn lề phải: Biểu tượng này sẽ căn lề tất cả văn bản được chọn vào lề phải.
  • Dàn đều chữ sang 2 bên lề: Văn bản được chỉnh sửa cân bằng cả hai bên. Nó xếp ngang bằng khoảng cách giữa lề trái và phải.
  • Ngoài ra, bạn có thể sử dụng tính năng Set as Default của Word để lưu tất cả các thay đổi định dạng đã tạo và tự động áp dụng các định dạng này trên các tài liệu mới.

VIII. Biểu tượng

Đôi khi, bạn cần phải thêm biểu tượng vào văn bản của mình, chẳng hạn như biểu tượng copyright ©. Word 2013 cung cấp một bộ sưu tập các ký hiệu về tiền tệ, ngôn ngữ, toán học và nhiều thứ khác.

Để chèn một biểu tượng:

1. Di chuyển điểm chèn đến vị trí bạn muốn thêm biểu tượng.

2. Click chọn tab Insert, nhấp vào mũi tên thả xuống Symbol. Một menu các ký hiệu sẽ xuất hiện.

3. Chọn một biểu tượng bất kỳ mà bạn muốn từ menu thả xuống.

4. Biểu tượng mà bạn muốn thêm sẽ hiển thị trên văn bản.

  • Nếu không tìm thấy biểu tượng mà bạn muốn thêm vào, hãy chọn More Symbols để mở hộp thoại Sympol. Định hướng và chọn biểu tượng mà bạn muốn, sau đó click Insert.