Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài làm:
Câu 1:
Quãng đường chiếc xe ô tô này đi được trong 2 giờ đầu là:
s1 = v1.t = 65.2 = 130 (km)
Quãng đường chiếc xe ô tô này đi được trong 2 giờ sau là:
s2 = v2.t = 45.2 = 90 (km)
⇒ Tốc độ trung bình của chiếc ô tô này trên cả quãng đường là:
vtb = \(\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}\) = \(\dfrac{130+90}{2+2}\) = 55 (km/h)
Vậy đáp án đúng là A. 55 km/h
Câu 2:
Coi bán kính của chiếc đồng hồ này dài hơn chiều dài kim giây không đáng kể và bằng 10 cm.
Chu vi của chiếc đồng hồ này là:
C = d.3,14 = r.2.3,14 = 10.2.3,14 = 62,8 (cm)
Vì đây là kim giây nên trong 1 phút hay 60 giây chiếc kim này sẽ quay hết 1 vòng, vì vậy tốc độ của kim giây trong 1 giây là:
v = \(\dfrac{s}{t}\) = \(\dfrac{62,8}{60}\) \(\approx\) 1,047 (cm/s) = 10,47.10-3 m/s
Vậy đáp án đúng là B. 10,47.10-3 m/s
Vì mình chưa học nên nhờ bạn khác giúp câu 3 nhé.
có cần lời giải không bạn ơi
Nếu không cần mình gõ đáp án trên này luôn
Nếu cần thì mình chép ra giấy cho bạn
(vị trí ném tại mặt đất nhỉ)
chọn gốc thế năng tại mặt đất
gọi vị trí tại mặt đất là A
vị trí mà thế năng bằng động năng là B
cơ năng tại A
\(W_A=W_{đ_A}+W_{t_A}=\frac{1}{2}m.v_0^2+0=18.m\)
cơ năng tại B (\(W_{t_B}=W_{đ_B}\))
\(W_B=W_{t_B}+W_{đ_B}=2W_{t_B}\)=2.m.g.hB
bảo toàn cơ năng: \(W_A=W_B\)
\(\Rightarrow h_B=\)0,9m (cách mặt đất)
Vẽ hình và chọn trục Oxy:
a.Theo định luật II Niuton có: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a}\)
Oy: N=P
Ox: F-Fms=ma
\(\Leftrightarrow F=2000.2+2000.9,8.0,1=5960N\)
b. Theo định luật II Niuton có: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a}\)
Oy: N=P.cos30
Ox: F-Fms-P.sin30=ma
=> F=2000.2+2000.9,8.0,1.cos30+2000.9,8.sin30=13800+980\(\sqrt{3}\) (N)
Nếu sai thì nói mình nhé?
2) ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}v_0+a\left(3-\frac{1}{2}\right)=8\\v_0+a\left(6-\frac{1}{2}\right)=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_0+\frac{5}{2}a=8\\v_0+\frac{11}{2}a=2\end{matrix}\right.\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}-3a=6\\v_0+\frac{5}{2}a=8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-2\left(m/s^2\right)\\v_0=13m/s\end{matrix}\right.\)
=> Chọn D.
Bài1:
\(S_1=v_0.2-\frac{1}{2}.a2^2=20\)
=> \(2v_0-2a=60\)(1)
\(v^2-v_0^2=2as\Rightarrow0^2-v_0^2=2a.20\Rightarrow v_0=\sqrt{40a}\)(2)
Từ (1) và (2) => \(2.\sqrt{40a}-2a=60\)
=> \(2\left(\sqrt{40a}-a\right)=60\)
<=> \(\sqrt{40a}-a=30\)
<=> \(\sqrt{40a}=30+a\Leftrightarrow40a=a^2+60a+900\)
=> \(a^2+20a+900=0\) (pt vô nghiệm)
\(a=\frac{v-v_0}{t}\Leftrightarrow t=\frac{6-4}{2}=1\left(m/s^2\right)\)
Tóm tắt :
v0=4m/s
v=6m/s
a=2m/s2
t =?
GIẢI:
Thời gian tăng tốc là:
\(t=\frac{v-v_0}{a}=\frac{6-4}{2}=1\left(m/s^2\right)\)
Bạn viết lại đề bài được ko :( Tên lửa tui nghĩ là chuyển động theo phương thẳng đứng mà sao lại chuyển động tròn thế này
Đáp án: D