K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 5 2016

nCuSO4=0.5*0.4=0.2(mol) 
gọi x là số mol Al pứ 
2Al + 3CuSO4-------> Al2(SO4)3 + 3Cu 
x------->1.5x------------->0.5x-------.--1,5x.. 
m tăng= 1.5x*64 -27x=11.38 - 10 =1,38 gam
=>x=0.02(mol) 
a) 
mCu thoát ra=0.02*1.5*64=1.92(g) 
b) 
dd sau pứ gồm: CuSO4 dư và Al2(SO4)3 
nCuSO4 dư= 0.2 - 1.5*0.02=0.17(mol) 
CM CuSO4 dư=0.17/0.5=0.34M 
CM Al2(SO4)3=0.02*0.5/0.5=0.02M

24 tháng 7 2022

sao x=0.02 dc bn :))

7 tháng 6 2016
Số mol kim loại M tác dụng ở hai phản ứng là như nhau là x mol.
- Phản ứng 1 :
                    M                                 + Cu2+                 →                  M2+                       + Cu
               x (mol)                                                                                                               x (mol)
Khối lượng thanh M giảm: ∆m giảm = mM tan – mCu tạo ra
                     → xM – 64x = 0,24 gam → x( M – 64) = 0,24 (I)
- Phản ứng 2 :
                    M                                  + 2Ag+                →                   M2+                       + 2Ag
                x (mol)                                                                                                              2x (mol)
Khối lượng thanh M tăng: ∆m tăng = mAg tạo ra – mM tan.
                      → 2x.108 – xM = 0,52 gam → x(216 – M) = 0,52 (II)
Ta lấy (I) : (II) → M = 112 → M là Cd
7 tháng 6 2016

khối lượng thanh kim loại giảm -> nguyển tử khối của KL phải lớn hơn Cu và đứng trước Cu trong dãy    điện hóa
khối lượng thanh kim loại tăng -> nguyển tử khối của KL phải nhỏ hơn Ag
=> KL cần tìm là Zn

3 tháng 10 2021

Gọi a là số mol của lá nhôm tham gia p/ứ:

PTHH:

2Al + 3 CuSO4 \(\rightarrow\)Al(SO4)3 + 3 Cu

a mol\(\rightarrow\)\(\frac{3}{2}\)a mol         \(\rightarrow\)    \(\frac{3}{2}\)a mol

Theo đề bài cho độ tăng KL của lá nhôm sau p/ứ là:

mCu bám - mal tan = \(\frac{3}{2}\)62a - 27a= 1,38

\(\Rightarrow\)a= 0,02 mol

a) Khối lượng nhôm tham gia phản ứng:

m= n x M = 0,02 x 27 = 0,54 g

b) Khối lượng đồng sunfat trong dung dịch 

m = n x M = \(\frac{3}{2}\)0,02 x 160= 4,8 g

1 tháng 11 2017

Bài 1 : Cách 1 :

Gọi x là số mol của Fe pư với CuSO4

Theo đề bài ta có :

\(Fe+C\text{uS}O4->FeSO4+Cu\)

xmol.....xmol................................xmol

Ta có :

\(\Delta m\left(t\text{ă}ng\right)=m_{kl-sau}-m_{kl-tr\text{ư}\text{ớc}}\)

<=> 64x - 56x = 1,6

<=> 8x = 1,6 => x = 0,2(mol)

=> nCuSO4 = 0,2 mol => CMCuSO4 = \(\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)

Cách 2 :

Gọi x là khối lượng của Fe tham gia pư :

Ta có PTHH :

\(Fe+C\text{uS}O4->FeSO4+Cu\)

56g.......160g..............................64g
xg..........\(\dfrac{160x}{56}g\) .......................\(\dfrac{64x}{56}g\)

Ta có : \(\dfrac{64x}{56}-x=1,6\)

<=> \(\dfrac{8}{7}x-x=1,6< =>\dfrac{1}{7}x=1,6=>x=11,2\left(g\right)=>nFe\left(p\text{ư}\right)=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)=nCuSO4=0,2\left(mol\right)=>CM_{C\text{uS}O4}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)

1 tháng 11 2017

Bài 2 :

Gọi x là số mol của Al tham gia pư

PTHH :

2Al + 3CuSO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3Cu

xmol...........................................3/2xmol

Ta có :

\(\Delta m\left(t\text{ă}ng\right)=46,38-45=1,38\left(g\right)\)

<=> 96x - 27x = 1,38

<=> x = 0,02 (mol)

=> mCu = 0,02.64 = 1,28(g)

Vậy...

Bài 1: Cho 14 gam bột Fe vào 400ml dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 0,125M. Khuấy nhẹ, cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Tính giá trị m:Bài 2: Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,3M, sau khi  phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 17,2 gam chất rắn B và dung dịch C. Giá trị của m là:Bài 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe và 6,4...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 14 gam bột Fe vào 400ml dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 0,125M. Khuấy nhẹ, cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Tính giá trị m:

Bài 2: Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,3M, sau khi  phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 17,2 gam chất rắn B và dung dịch C. Giá trị của m là:

Bài 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?

Bài 4: Cho m gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ phần dung dịch thu m gam bột rắn. Thành phần % của Zn trong hỗn hợp đầu.

Bài 5: Cho 1,36g hỗn hợp gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xong thu được 1,84g rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch C thì thu được kết tủa. Nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,2g chất rắn D. Tính % mỗi kim loại trong A và nồng độ mol dung dịch CuSO4 đã dùng.

Bài 6: Cho hỗn hợp 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các  phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một dung dịch chứa 3 ion kim loại. Xác định giá trị của x thỏa mãn:

A. 1,8                              B. 1,5                                C. 1,2                        D. 2,0

9
10 tháng 6 2016

Bài 1 :

nFe = 0,25 mol; nAgNO3 = 0,2 mol; nCu(NO3)2 = 0,05 mol.

Giữa Ag+ và Cu2+ thì Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+, nên Ag+ tham gia phản ứng với Fe trước, sau khi Ag+ tham gia phản ứng hết nếu còn dư Fe thì Cu2+  mới tiếp tục tham gia.

                     Fe                       + 2Ag+                       →                      Fe2+                        + 2Ag                              (VII)

nFe = 0,25 mol; nAg+ = 0,2 mol → Fe dư sau phản ứng (VII)

                       Fe                            + 2Ag+                     →                       Fe2+                             +2Ag

                  0,1 (mol)                    0,2 (mol)                                            0,1 (mol)                         0,2 (mol)

Sau phản ứng (VII) ta có:  nFe còn = 0,25 – 0,1 = 0,15 mol, Ag tạo thành = 0,2 mol.

                         Fe                         + Cu2+                        →                        Fe2+                               + Cu                       (VIII)

nFe = 0,15 mol; nCu2+ = 0,05 mol → Fe vẫn còn dư sau phản ứng (VIII)

                         Fe                         + Cu2+                        →                        Fe2+                              + Cu

                     0,05 (mol)              0,05 (mol)                                              0,05 (mol)                     0,05 (mol)

Vậy, sau phản ứng (VII) và (VIII), chất rắn thu được gồm nAg = 0,2 mol; nCu = 0,05 mol và nFe dư = 0,25 – (0,1 + 0,05) = 0,1 mol.

Nên ta có giá trị của m = mAg + mCu + mFe dư

                                       = 0,2.108 + 0,05.64 + 0,1.56 = 30,4 gam.

10 tháng 6 2016

Bài 2 :

Nhận xét :

- Mg sẽ tác dụng với AgNO3 trước, sau khi AgNO3 hết thì Mg mới phản ứng với Cu(NO3)2.

- Vì chưa biết khối lượng Mg tham gia là bao nhiêu, nên bài toán này ta phải chia ra các trường hợp:

             + Mg tham gia vừa đủ với AgNO3, Cu(NO3)2 chưa tham gia, chất rắn thu được là Ag tính được giá trị m1.

             + AgNO3, Cu(NO3)2 tham gia hết, Mg phản ứng vừa đủ, chất rắn tham gia gồm Ag, Cu có giá trị là m2.

            Nếu khối lượng chất rắn trong 2 trường hợp nằm trong khoảng m1< 17,2 < m2 (từ dữ kiện đề bài, tính toán giá trị m1, m2) có nghĩa là Ag+ tham gia phản ứng hết, Cu2+ tham gia một phần. 

      Đáp số : m = 3,6gam.

7 tháng 6 2016

Nhận xét :

- Al có tính khử mạnh hơn Fe, Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+ nên Al sẽ tác dụng với Ag+ trước và  phản ứng cứ tiếp tục xảy ra.

- Dung dịch sau phản ứng không thấy màu xanh chứng tỏ Cu2+ hết (Ag+ hết) . Chất rắn sau phản ứng không tác dụng với dung dịch HCl, có nghĩa là trong chất rắn Z chỉ có Ag và Cu sinh ra; Al, Fe tham gia phản ứng hết.

Vậy, các chất đều tham gia phản ứng vừa đủ với nhau. Áp dụng định luật bảo toàn electron, viết các bán  phản ứng, ta sẽ ra được đáp số.

1 tháng 3 2018

bài 3

Cu +2 AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag

x...............2x.................................2x (mol)

theo bài ta có : 216x-64x=152x=2,28

==> x=0,015 (mol)=> n AgNO3=2x=0,03

==> CMAgNO3 =\(\dfrac{0,03}{\dfrac{30}{1000}}=1\left(M\right)\)

vậy............

1 tháng 3 2018

bài 1

Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu

x x x (mol)

theo bài có 161x-160x=0,2==> x=0,2 = nZn

==> mZn tham gia = 0,2.65=13 (g)

vậy.........

3 tháng 10 2021

gọi a là số mol của kẽm tham gia phản ứng:

PTHH: Zn+ CuSO4 \(\rightarrow\)ZnSO4 + Cu

       a mol\(\rightarrow\)a mol          \(\rightarrow\)  a mol

theo đề bài cho độ giảm khối lượng của bản kẽm sau phản ứng là:

mZn tan - mCu bám  = 65a- 64a = 50 - 49,81 = 0,18 ( mol) 

a)  khối lượng của kẽm tham gia phản ứng:

m= n x M = 0,18 x 65 = 11,7 (g)

b) Khối lượng của CuSO4 là

m= n x m = 0,18 x 160 = 28,8 g

31 tháng 8 2017

TN1: A tác dụng với nước

Ba +2 H2O --> Ba(OH)2 + H2;

x ------------------x------------x ;

2Al + Ba(OH)2 +2 H2O --> Ba(AlO2)2 +3 H2;

2x--------x---------------------------------------3x;

TN2 : A tác dụng với dd xút

Ba +2 H2O --> Ba(OH)2 + H2;

x----------------------------------x;

2Al + Ba(OH)2 +2 H2O --> Ba(AlO2)2 +3 H2;

y-------------------------------------------------3/2y;

TN3: A tác dụng với HCl

Ba + 2HCl --> BaCl2 + H2;

x------------------------------x;

2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2;

y------------------------------3/2y;

Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2;

z------------------------------z;

Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Ba, Al, Mg.

TN1: nH2= 3,36/22,4= 0,15 (mol)

=>x + 3x= 4x=0,15 => x= 0,0375 (mol)

TN2: nH2= 0,3 (mol)

=> x + 3/2 y = 0,3 => y = 0,175 (mol)

TN3: nH2= 0,4 (mol)

=> x +3/2y + z = 0,4 => Z= 0,1 (mol)

m= 0,0375*137+ 0,175*27+ 0,1*24=26,2625(g).