K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2016

Bài 1: 

Gọi x là số khối của đồng vị thứ 2, ta có:

\(\frac{107.56\%+x44\%}{100\%}=107,88\)

\(\Rightarrow x=109\)

Vậy số khối của đồng vị thứ 2 là 109

Nếu có 500 nguyên tử Ag thì số nguyên tử của đồng vị thứ 2 là: \(\frac{44\%.500}{100\%}=220\) (nguyên tử)

\(M_{Ag^{ }_2O}=\left(107,88.2\right)+16=231,76\)

\(\Rightarrow n=\frac{57,94}{231,76}=0,25\left(mol\right)\)

Xét trong 1 mol Ag2O có \(\begin{cases}2molAg\\1molO\end{cases}\)

\(\Rightarrow\) trong 0,25 mol Ag2O có 0,5 mol Ag

\(\Rightarrow\) trong 0,5 mol Ag có \(\frac{56\%.0,5}{100\%}=0.28\left(mol\right)\) đồng vị 107Ag

\(\Rightarrow m_{^{107}Ag}\) = 107 . 0,28 = 29,96 (gam)

Bài 2: 

a) Gọi x, y lần lượt là % về số nguyên tử của 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, ta có:

\(\begin{cases}x+y=100\\\frac{35x+37y}{100}=35,5\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\)\(\begin{cases}x=75\\y=25\end{cases}\)

Vậy đồng vị 35Cl chiếm 75%; đồng vị 37Cl chiếm 25%

b) Tính % về gì vậy bạn?
c) \(M_{AlCl_3}\) = 27 + (35,5 .3) = 133,5

\(\Rightarrow n_{AlCl_3}\) = \(\frac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\)

Xét trong 1 mol AlCl3 có \(\begin{cases}1molAl\\3molCl\end{cases}\)

=> trong 0,1 mol AlCl3 có 0,3 mol Cl

=> trong 0,3 mol Cl có \(\frac{75\%.0,3}{100\%}=0,225\left(mol\right)\) đồng vị 35Cl

=> Số nguyên tử 35Cl có trong 13,35g AlCl3 là:

0,225 . 6,02 . 1023 = 1,3545.1023 (nguyên tử)

 

6 tháng 10 2016

1)Cách 1: nhẩm nhanh cho các bài có Z nhỏ, Z lớn vẫn có thể áp dụng nếu bạn gần như đã thuộc bảng tuần hoàn-để có thể suy ra đáp án :d) lấy 10/3 xấp xỉ 3,333 => lấy số gần nhất là 3 tương đương với Z của Nguyên tử cần tìm => Li (giải thích: tổng 3 hạt là E,N,P trong đó E P bằng nhau(, N thì lớn hơn hoặc bằng P, nên muốn tìm Z (Z = E =P) thì chia 3 ra (3 hạt), lấy số đó hoặc phần nguyên nếu lẻ), Z nhỏ thì NP không khác nhau nhiều, còn Z lớn ví dụ (Fe Z=26, N=30, tổng số hạt là 82 chia 3 ra thì là 27,333...không còn đúng nữa.! 
Cách 2: cách chính quy dùng cho Kt trên lớp, kiếm điểm:D: 
3≤ (2Z+N)/Z < 3,5 (*)=> 2,8...<Z<3,33... => Z=3 (Li) cách này áp dụng cho mọi bài tập dạng này. để hiểu rõ hơn vì sao có công thức (*) bạn nghiên cứu thêm bài tập 1.19 trong sách bài tập hóa lớp 10 trang 6. 
2)Mtb= 109*44%+X*(100-44)%=107,88 => X=107 

 

4 tháng 6 2016

Ta có : nguyên tử khối trung bình của đồng được tính theo công thức :

       63,54 = \(\frac{165+\left(100-a\right)63}{100}\)

Trong đó a là phần trăm số nguyên tử \(\frac{65}{29}Cu,q,\left(100-a\right)\) là phần trăm số nguyên tử \(\frac{63}{19}Cu\) . Giải ra ta có a = 27%

Vậy \(\frac{65}{29}Cu\) có 27% , \(\frac{63}{29}Cu\) có 73 %

9 tháng 7 2016
=xA1+x2A2/x+x2 (trong đó x là số nguyên tử của A1, x2 là số nguyên tử của A2) M la nguyên tử khối trung bình
 
 
9 tháng 7 2016

gọi a là số khối của Y( số khối của Y lớn hơn của Z ) --> ta có số khối của Z là 128-a ta có sơ đồ đường chéo

Y (a)                                     63,54-(128-a)

Z (128-a)          63,54            a-63,54

từ số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Z. Xác định số khối của Y và Z.ta có 

63,54-(128-a)=0,37*(a-63,54)  sau đó giải a là xong chúc bạn học tốt

 

24 tháng 7 2019

1.

a) Gọi p là số proton của nguyên tố X
Đồng vị X1 có 3 loại hạt bằng nhau nên 3p = 18 suy ra p = 6
Đồng vị X2 có tổng số hạt 20 nên 2p + n’ = 20 suy ra n’ = 8
Số khối của các đồng vị X1, X2 lần lượt là 12, 14
Phần trăm hai đồng vị bằng nhau suy ra mỗi đồng vị chiếm 50%
Atb = (12.50 + 14.50) / 100 = 13 đvC

b)

Gọi số khối của hai đồng vị X, Y là A1 và A2; phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này là x1 và x2. Theo giả thiết ta có:

24 tháng 7 2019

1

a , các loại hạt trong X1 bằng nhau <=> p=n1=e=6 (hạt) => A1 = 12

=> n2 = 20-6.12=8(hạt) => A2 = 8+6=14

%X1 = %X2 = 50%

\(\overline{\text{A}}=\frac{14.50+12.50}{100}=13\)

2 , gọi 2 đồng vị A1p Y và A2p Z , phần trăm của 2 đồng vị lần lượt la x1 , x2

Theo bài ra

A1 + A2 =128

x1 + x2 = 100

\(\overline{M}=\frac{A_1x_1+A_2x_2}{100}=\) 63,54

x1 - 0,37x2 = 0

=> A1 = 65 , A2 = 63

12 tháng 7 2016

 4Na + O2 ------------> 2Na2O ( cần nhiệt độ ) 
2. Na2O + H2SO4 ------> Na2SO4 + H2O 
3. Na2O + H2O -----> 2NaOH 
4. Na2O + H2CO3 ------> Na2CO3 + H2O 
5. 2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O 
6. Na2SO4 + Ba(OH)2 ----> BaSO4 + 2NaOH 
7. Na2CO3 + Ca(OH)2 ----> 2NaOH + CaCO3 
8. 2NaOH + H2CO3 ----> Na2CO3 +2H2O 
9. NaOH + HCl ---> NaCl +H2O 
10. Na2CO3 + BaCl2 -----> 2NaCl + BaCO3 
11. Na2SO4 + BaCl2------> 2NaCl + BaSO4 
bổ sung phương trình 12. từ NaCl thành Na2SO4 : 
2NaCl + Ag2SO4 ---> Na2SO4 + 2AgCl 

4 tháng 6 2016

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là :

        M = \(\frac{12.98,89+13.1,11}{100}=12,011\)

→ Chọn B

20 tháng 5 2017

ai giúp mình câu này với

B1: cho biết nguyên tố Bo gồm 2 đồng vị: \(\overset{10}{5}B\) và \(\overset{11}{5}B\) ; đồng vị \(\overset{10}{5}B\) chiếm 19% nguyên tử. và nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,81. tính % về khối lượng của \(\overset{11}{5}B\) trong hợp chất \(H_3BO_3\) . B2: nguyên tố A có 2 đồng vị. đồng vị 1 có 34 nơtron, đồng vị 2 có 36 nơtron. nguyên tử khối trung bình của A là 63,54. đồng vị 1 chiếm 73% số nguyên...
Đọc tiếp

B1: cho biết nguyên tố Bo gồm 2 đồng vị: \(\overset{10}{5}B\)\(\overset{11}{5}B\) ; đồng vị \(\overset{10}{5}B\) chiếm 19% nguyên tử. và nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,81. tính % về khối lượng của \(\overset{11}{5}B\) trong hợp chất \(H_3BO_3\) .

B2: nguyên tố A có 2 đồng vị. đồng vị 1 có 34 nơtron, đồng vị 2 có 36 nơtron. nguyên tử khối trung bình của A là 63,54. đồng vị 1 chiếm 73% số nguyên tử. viết kí hiệu mỗi đồng vị.

B3: nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 44, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.

a) viết kí hiệu của nguyên tử X

b) nguyên tố R có 3 đồng vị là X, Y, Z. tổng số khối của 3 đồng vị là 87

c) tỉ lệ số nguyên tử X:Y:Z=30:47:923. tổng khối lượng của 50 nguyên tử R là 1405,35 u. tìm Y, Z

HELP ME!!

0
8 tháng 10 2019

Chương 1. Nguyên tử