K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 5 2017

Đáp án A

1 tháng 11 2017

sửa đề : 13,6g ra số đẹp còn 16,3 ko được đẹp lắm !

hòa tan 11.7 g kim loại A hóa trị I vào 120 ,6 g tì thu đc 132 (g) dung dịch A

a)Xác định kim loại A

b)Tính C% dung dịch A

c) Cho toàn bộ dung dịch A vào dumg dịch cóc hứa nước 13,6 (g) ZnCl22 thì có a(g) kết tủa xuất hiện .Tính a

Bài làm :

a) Ta có PTHH :

\(2A+2H2O->2AOH+H2\uparrow\)

Ta có : mddA = mA + mH2O - mH2

<=> 11,7 + 120,6 - mH2 = 132

<=> mH2 = 0,3 => nH2 = 0,15 (mol)

Theo PTHH ta có : nA = 2nH2 = 0,3 (mol)

=> MA = \(\dfrac{11,7}{0,3}=39\left(nh\text{ận}\right)\left(K=39\right)\)

Vậy kim loại A cần tìm là Kali ( K )

b) DD A là KOH

Theo PTHH ta có : nKOH = 2nH2 = 0,3 (mol)

C%\(_{\text{dd}KOH}=\dfrac{0,3.56}{132}.100\%\approx12,72\%\)

c) Theo đề bài ta có : nZnCl2 = \(\dfrac{13,6}{136}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH :

\(ZnCl2+2KOH->Zn\left(OH\right)2\downarrow+2KCl\)

0,1mol..............................0,1mol

Theo PTHH ta có : nZnCl2 = \(\dfrac{0,1}{1}mol< nKOH=\dfrac{0,3}{2}mol=>nKOH\left(d\text{ư}\right)\) ( tính theo nZnCl2)

=> mZn(OH)2 = 0,1.99 =9,9(g)

Vậy...

6 tháng 8 2018

2/

A+ H2SO4 -------> ASO4+ H2

0.375......0.375..............0.375....0.375

nH2=0.375 mol

mddH2SO4=\(\dfrac{0.375\cdot98}{10\%}\) =367.5 g

MASO4.nH2O=\(\dfrac{104.25}{0.375}=278\)

<=> A+96 +18n=278

<=>A=182-18n( 11>n>0, nϵN)

Với n=7=> A là Fe(II)

=> CTHH: FeSO4.7H2O

Ta có: mdd=mA+mddH2SO4-mH2=21+367.5-0.375*2=387.75

Lại có mFeSO4=152*0.375=57 g

=>C%FeSO4=(57*100)/387.75=14.7%

22 tháng 3 2020

1) Điền chất thích hợp vào chỗ trống và cân bằng sao cho phù hợp

a) Zn +2 HCl→ ZnCl2 + H2 ↑

b) Mg + HCl .MgCl2+ H2

c) KClO3 t→t→.KCl+ o2.

d) Al + .H2SO4. → Al2(SO4)3 +..H2

e) CuO +.H2 Cu + H2O

g) P + O2 t→t→ .P2O5

2) Tính thể tích khí thu được (đkxđ) khi cho 13 g kẽm tác dụng với dung dịch HCl (dư). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. (Zn=65, Cl=35,5)

ta có pt:Zn+2HCl-->ZnCl2+h2

..............0,2----------0,2---------0,2 mol

nZn=13\65=0,2 mol

=>VH2=0,2.22,4=4,48 l

=>mZnCl2=0,2.136=40,8 g

3) Hòa tan 2,5 g Zn bằng dung dịch HCl 2M

a) Tính thể tích dd HCl cần dùng

b) Tính thể tích khí Hydro thoát ra ở đktc

Zn+2HCl-->ZnCl2+h2

0,04--0,02------------0,04 mol

nZn=2,5\65=0,04 mol

VHCl=0,01 l

=>VH2=0,04.22,4=0,896 l

23 tháng 3 2020

Linh học giỏi hóa ghê

Bài 1: Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền từ thích hợp vào chỗ trống. a) Chất béo . . . . . . . . . tan trong n­ước như­ng . . . . . . . trong benzen, dầu hỏa. b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng . . . . . . . . . este trong môi tr­ường . . . . . . . . . . . . tạo ra . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi tr­ường axit là phản...
Đọc tiếp

Bài 1: Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền từ thích hợp vào chỗ trống.

a) Chất béo . . . . . . . . . tan trong n­ước như­ng . . . . . . . trong benzen, dầu hỏa.

b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng . . . . . . . . . este trong môi tr­ường . . . . . . . . . . . . tạo ra . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi tr­ường axit là phản ứng . . . . . . . . . . . . nh­ưng không phải là phản ứng . . . . . . . . . . . . . . .

Bài 2: Thủy phân hoàn toàn chất béo trong môi trường axit ta thu được

A. este và nước B. glyxerol và hỗn hợp muối của axit béo với natri.

C. glyxerol và các axit béo D. hỗn hợp nhiều axit béo.

Bài 3: Dầu ăn là

A. một este. B. một este của glyxerol và axit béo.

C. este của glyxerol. D. hỗn hợp nhiều este của glyxerol và các axit béo.

Bài 4: Có thể làm sạch dầu ăn dính vào quần áo bằng cách:

A. giặt bằng nước. B. tẩy bằng giấm.

C. giặt bằng xăng. D. giặt bằng nước có pha ít muối.

Bài 5: Đâu không phải là chất béo trong các chất sau:

A. dầu dừa. B. dầu mè. C. dầu lạc D. dầu khuynh diệp

Bài 6: Xà phòng được điều chế bằng cách nào?

A. Phân hủy chất béo

B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit.

C. Hòa tan chất béo trong dung môi hữu cơ.

D. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

Bài 7: Để nhận biết các chất : C2H5OH, CH3COOH, chất béo. Ta dùng

A. Quỳ tím B. Nước C. Axit H2SO4 đ D. Nước và Quì tím.

Bài 8: Để thủy phân hoàn toàn 8,9 g một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 g NaOH, thu được 0,92 g glixerol và m gam hỗn hợp của các axit béo. Tính m?

A. 9,18 g B. 6,78 g C. 8,62 g D. 7,68 g

Bài 9: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a) (CH3COO)3C3H5 + NaOH "

b) (C17H35COO)3C3H5 + H2O "

c) (C17H33COO)3C3H5 + ? " C17H35COONa + ?

d) CH3COOC2H5 + ? " CH3COOK + ?

Bài 10: Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 178kg chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 trong môi trường kiềm NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 90%.

Giải giúp mình nha,cảm ơn mn

2
6 tháng 4 2020

Bài 1: Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền từ thích hợp vào chỗ trống.

a) Chất béo . .không . . . . . . tan trong n­ước như­ng . tan. . . . . . trong benzen, dầu hỏa.

b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng . .thủy ngan . . . . . . . este trong môi tr­ường . . .glixerol . . . . . . . . . tạo ra . . .kiềm . . . . . . . . và . . . . . .các muối của axit béo . . . . . . . . . . . . . . .

c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi tr­ường axit là phản ứng . . . . thủy ngân. . . . . . . . nh­ưng không phải là phản ứng . . . . . . . . .xà phòng hóa . . . . . .

Bài 2: Thủy phân hoàn toàn chất béo trong môi trường axit ta thu được

A. este và nước B. glyxerol và hỗn hợp muối của axit béo với natri.

C. glyxerol và các axit béo D. hỗn hợp nhiều axit béo.

Bài 3: Dầu ăn là

A. một este. B. một este của glyxerol và axit béo.

C. este của glyxerol. D. hỗn hợp nhiều este của glyxerol và các axit béo.

Bài 4: Có thể làm sạch dầu ăn dính vào quần áo bằng cách:

A. giặt bằng nước. B. tẩy bằng giấm.

C. giặt bằng xăng. D. giặt bằng nước có pha ít muối.

Bài 5: Đâu không phải là chất béo trong các chất sau:

A. dầu dừa. B. dầu mè. C. dầu lạc D. dầu khuynh diệp

Bài 6: Xà phòng được điều chế bằng cách nào?

A. Phân hủy chất béo

B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit.

C. Hòa tan chất béo trong dung môi hữu cơ.

D. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

Bài 7: Để nhận biết các chất : C2H5OH, CH3COOH, chất béo. Ta dùng

A. Quỳ tím B. Nước C. Axit H2SO4 đ D. Nước và Quì tím.

Bài 8

BTKL,

\(m=8,9+1,2-0,92=9,18\left(g\right)\)

Đáp án đúng : A

Bài 9

a, (CH3COO)3C3H5+ 3NaOH \(\underrightarrow{^{to}}\) 3CH3COONa+ C3H5(OH)3

b, (C17H35COO)3C3H5 + H2O \(\underrightarrow{^{HCl,to}}\) 3CH3COOH+ C3H5(OH)3

c, (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH\(\underrightarrow{^{to}}\) 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

d, CH3COOC2H5 + KOH \(\underrightarrow{^{to}}\) CH3COOK+ C2H5OH

Bài 10

\(\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3C_{17}H_{35}COONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)

Cứ 890 kg tristearin tạo 918 kg muối

Cứ 178 kg tristearin tạo 183,6 kg muối

\(H=90\%\) Thu được 183,6 . 90% =165,24 (kg) muối

6 tháng 4 2020

Giup mình vs mn ơi,giải bnh cũng đc:((

câu 1 : Độ tan của KCl trong nước ở 20oC và 80oC lần lượt là 34,2 g và 51,3 g khi làm lạnh 745,5 g dung dịch KCl bão hòa ở 80oC xuống 20oC thì có bào nhiêu g tinh thể KCl tách ra câu 2 : Đem 243 g dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên 90oC .Tính khối lượng NaCl cần cho thêm vào dung dịch 90oC để thu đước dung dịch bão hòa . câu 3 : Làm lạnh 850g dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60oC xuống 10oC thì có bao...
Đọc tiếp

câu 1 : Độ tan của KCl trong nước ở 20oC và 80oC lần lượt là 34,2 g và 51,3 g khi làm lạnh 745,5 g dung dịch KCl bão hòa ở 80oC xuống 20oC thì có bào nhiêu g tinh thể KCl tách ra

câu 2 : Đem 243 g dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên 90oC .Tính khối lượng NaCl cần cho thêm vào dung dịch 90oC để thu đước dung dịch bão hòa .

câu 3 : Làm lạnh 850g dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam tinh thể MgCl2.6H2O tách ra khỏi dung dịch biết độ tan của MgCl2 trong nước ở 10oC và 60oC lần lượt là 52,9g và 61 g

câu 4 : Cho bieeys nồng độ dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 ở 20oC là 5,56%

a, Tính độ tan muối trên ở 20oC

b, Tính m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng bay hơi 200g nước , phần còn lại làm lạnh đến 20oC . Tính khối lượng tinh thể ngậm nước.

1

câu 4 b mk sử lại nha : Lấy m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng bay hơi 200g nước , phần còn lại làm lạnh đến 20oC . Tính khối lượng tinh thể ngậm nước.

9 tháng 11 2018

Đặt X là kl cần tìm =>X2O là oxit của nó

PTHH:

\(2X+2H_2O-->2XOH+H_2\)

0,2_______________0,2_____0,1

\(X_2O+H_2O-->2XOH\)

a_________________2a

\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Đặt a là số mol của X2O

Theo đề :

0,2X+a(2X+16)=23,3(I)

Lại có :

(0,2+2a)(X+17)=32(II)

Giải hệ (I),(II)

=> a=0,29(mol)

=> X

Áp dụng tính câu b

16 tháng 10 2017

a) CaCO3\(\rightarrow\)CaO(A)+CO2(P)

CaO+H2O(B)\(\rightarrow\)Ca(OH)2(C)

Ca(OH)2+2HCl(D)\(\rightarrow\)CaCl2(E)+2H2O

CaCl2+K2CO3(F)\(\rightarrow\)CaCO3+2KCl

CO2+NaOH(X)\(\rightarrow\)NaHCO3(Q)

2NaHCO3+2KOH(Y)\(\rightarrow\)Na2CO3+K2CO3(R)+2H2O

K2CO3+Ca(NO3)2(Z)\(\rightarrow\)CaCO3+2KNO3

20 tháng 10 2017

a ,\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

b, \(PTHH:CaCO_3+2HCl-->CaCl_2+H_2O+CO_2\)

\(BaCO_3+2HCl-->BaCl_2+H_2O+CO_2\)

c, Đặt số mol \(CaCO_3:a\left(mol\right);n_{BaCO_3}=b\left(mol\right)\)

Ta có hệ : \(100a+197b=69,7\)

\(a+b=0,6\)

\(=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=0,1\end{matrix}\right.\)

\(=>\%CaCO_3=\dfrac{0,5.100}{69,7}=71,74\%\)

\(=>\%BaCO_3=...\)

d, \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=2.0,6=1,2\left(mol\right)\)

\(=>m_{HCl}=43,8\left(g\right)\)

\(=>m_{\text{dd}HCl_{7,3\%}}=\dfrac{100}{7,3}.43,8=600\left(g\right)\)

20 tháng 10 2017

làm giống bài trc đó nha