K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 5 2017

Đáp án A

Trong hô hấp hiếu khí: C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O

H trong sản phẩm có nguồn gốc từ H2O và C6H12O6

Oxi trong H2O có nguồn gốc từ O2

Oxi trong CO2 có nguồn gốc từ C6H12O6 và H2O

C trong CO2 có nguồn gốc từ C6H12O6.

1 tháng 6 2018

Đáp án C

Trong quá trình hô hấp, oxi là chất nhận điện tử cuối cùng tạo thành nước.

1. Khi cường độ ánh sáng mạnh, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 tăng cao, một số thực vật xảy ra hiện tượng:      A. Thực vật C4 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.      B. Thực vật C3 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.      C. Thực vật C4 có hô hấp sáng.      D. Thực vật C3 có hô hấp sáng. 2. Sự hấp thu chất khoáng chủ động của...
Đọc tiếp

1. Khi cường độ ánh sáng mạnh, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 tăng cao, một số thực vật xảy ra hiện tượng:
      A. Thực vật C4 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.
      B. Thực vật C3 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.
      C. Thực vật C4 có hô hấp sáng.
      D. Thực vật C3 có hô hấp sáng.

 2. Sự hấp thu chất khoáng chủ động của cây phụ thuộc chủ yếu vào:
     A. Nhu cầu sử dụng các nguyên tố khoáng của cây
     B. Chênh lệch nồng độ các nguyên tố khoáng giữa môi trường và rễ
     C. Điều kiện ngoại cảnh
     D. Khả năng cung cấp ATP của tế bào

3. Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình đường phân là:
     A. Lấy được hầu hết năng lượng của phân tử glucose một cách nhanh chóng
     B. Thu được axit piruvic
     C. Chuyển cacbohidrat thâm nhập vào chu trình Crep
     D. Chia phân tử glucose thành các tiểu phần nhỏ

4. Nước và ion khoáng được vận chuyển tới từng tế bào trong lá nhờ cấu trúc nào của lá:
     A. Mạch rây của gân lá                              B. Mạch gỗ của gân lá
     C. Hệ gân lá                                                D. Bó mạch cuống lá

5. Chu trình Crep diễn ra ở:
        A. Nhân                 B. Lục lạp               C. Ti thể               D. Tế bào chất

6. Quá trình chuyển hóa nào sau đây của cây có ý nghĩa khử độc cho các nông sản, góp phần tạo độ an toàn cho nông sản:
        A. Khử nitrat                                            B. Hình thành nitrat
        C. Tạo amit                                               D. Tạo NH3

3
27 tháng 4 2016

1.D

2.D
3.D
4.C
5.C
6.C 
27 tháng 4 2016

1) D

2) D

3) D

4) C

5) C

6) C

18 tháng 12 2017

Đáp án C

I. Nếu không O2 thì thực vt tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.

II. Quá trình hp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO 2 đưc giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep. à đúng

III. Quá trình hp ở thực vật luôn tạo ra ATP. à sai, hô hấp sáng không tạo ATP

IV. Từ một mol glucozơ, tri qua hp kị khí (phân giải kị khí) sẽ to ra 2 mol ATP. à đúng

21 tháng 3 2017

Chọn đáp án C

Các phát biểu I, II, IV đúng.
III Sai. Vì hô hấp sáng ở thực vật C3 không tạo ra ATP. Hô hấp sáng (quang hô hấp) là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng, trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2 trong lá. Hô hấp sáng không tạo ra ATP, tiêu tốn 50% sản phẩm quang hợp.

12 tháng 12 2017

Đáp án C

Phát biểu đúng về hô hấp của thực vật:

I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. à đúng

II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep. à đúng

III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP à sai, hô hấp sáng không tạo ra ATP.

IV. Từ một mol glucozơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP. à đúng

2 tháng 11 2018

Chọn B

-    (1) đúng, (2) sai vì (I) là quá trình lên men tạo ra etylic hoặc axit lactic.

-    (3) đúng, (4) sai vì (II) là quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và năng lượng.

Vậy có 2 ý đúng là (1), (3).

Note 14

Hô hấp ở thực vật

-    Cơ quan hô hấp: hô hấp xảy ra ở tất cả các cơ quan của cơ thể, đặc biệt xảy ra mạnh ở các cơ quan đang sinh trưởng, đang sinh sảnở rễ.

-    Bào quan hô hấp: bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là ti thể.

-    KN: Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hoá sinh học (dưới tác dụng của enzim) nguyên liệu hô hấp,

đặc biệt là glucôzơ của tế bào sống đến CO2 và H2O, một phần năng lượng giải phóng ra được tích luỹ trong ATP.                                                           

- Phương trình hô hấp tổng quát

C6H12O6 + 6O2  à  6CO2 + 6H2O + Năng lượng (nhiệt + ATP)

* Con đường hô hấp ở thực vật

a) Phân giải kị khí (đường phân và lên men)

- Phân giải kị khí diễn ra trong tế bào chất gồm đường phân (là quá trình phân giải glucôzơ đến axit piruvic và giải phóng năng lượng) và lên men (axit piruvic lên men tạo ra rượu êtilic và CO2 hoặc tạo ra axit lactic).

- Ở thực vật, phân giải kị khí có thể xảy ra trong rễ cây khi ngập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong trường hợp cây thiếu oxi.

b. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí)

-    Hô hấp hiếu khí (hô hấp ti thể) bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron trong hô hấp.

-    Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể.

-    Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong các mô, cơ quan đang có các hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa đang nở...

-    Chu trình Crep: Khi có ôxi, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể. Tại đó, axít piruvic chuyển hoá theo chu trình Crep và bị ôxi hoá hoàn toàn.

-    Chuỗi chuyền êlectron: Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển tiếp qua chuỗi chuyền êlectron.

-    Từ 2 phân tử axit piruvic, qua hô hấp giải phóng ra 6 CO2,6 H2O và tích luỹ được 36 ATP.

- 1 phân tử glucôzơ khi hô hấp hiếu khí giải phóng 38 ATP.

*   Các giai đoạn của quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật có thể được tóm tắt như sau:

-    Giai đoạn 1: Đường phân xảy ra ở tế bào chất

   Glucôzơ à  Axit piruvic + ATP + NADH

-    Giai đoạn 2: Hô hấp hiếu khí hoặc phân giải kị khí (lên men) tuỳ theo sự có mặt của O2

   + Nếu có O2: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep:

Axit piruvic CO2 + ATP + NADH + FAD H2

    + Nếu thiếu O2: Phân giải kị khí (lên men) tạo ra rượu êtilic hoặc axit lactic:

    Axit piruvic à  rượu êtilic + CO2 + Năng lượng

    Axit piruvic à  axit lactic + Năng lượng

-    Giai đoạn 3: Chuỗi chuyền êlectron và quá trình phôtphorin hoá ôxi hoá tạo ATP và H2O có sự tham gia của O2

*   Hô hấp sáng

-    Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng

-    Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.

4 tháng 12 2017

Đáp án C.

Nhận xét: Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4). → Đáp án C.

Phát biểu (2) sai là vì hô hấp sáng không tạo ra ATP.

13 tháng 10 2019

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là (I) và (III). Còn lại:

- phát biểu II sai vì hô hấp sáng không tạo ra ATP

- Phát biểu IV sai vì hô hấp sáng không phải trải qua giai đoạn đường phân

20 tháng 2 2016

Câu 1:

 Trong các môi trường tự nhiên, vi sinh vật có mặt ở khắp nơi, trong các môi trường và điều kiện sinh thái rất đa dạng. Ví dụ, vi khuẩn lên men lactic, lên men êtilic; nấm rượu vang; nấm men cadina albicans gây bệnh ở người.
Câu 2: 

Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon của vi sinh vật để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Ở sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng.
- Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.
- Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
- Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh.
- Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.
Câu 3: 

a) Môi trường có thành phần tính theo đơn vị g/l là:
(NH4)3P0- 1,5 ; KH2P04 - 1,0 ; MgS04 - 0,2 ; CaCl2 - 0,1 ; NaCl - 1,5

Khi có ánh sáng giàu CO2 là môi trường khoáng tối thiểu chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.

b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng vô cơ.
c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh
sáng, còn nguồn nitơ của nó là phốtphatamôn.