Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCuSO4 = \(\dfrac{20.10\%}{160}\) = 0,0125 (mol)
Zn + CuSO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + Cu
0,0125 \(\leftarrow\) 0,0125 \(\rightarrow\) 0,0125 \(\rightarrow\) 0,0125 (mol)
mZn pư = 0,0125 . 65= 0,8125 (g)
mdd spư = 20 + 0,8125 - 0,0125.64 = 20,0125 (g)
C%(ZnSO4) = \(\dfrac{0,0125.161}{20,0125}\) . 100%= 10,06%
\(m_{ZnSO_4}=\dfrac{241,5.10}{100}=24,15\left(g\right)=>n_{ZnSO_4}=\dfrac{24,15}{161}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3ZnSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Zn
_____0,1<----0,15-------->0,05----->0,15
=> mAl = 0,1.27 = 2,7(g)
=> mZn = 0,15.65=9,75(g)
b) mdd sau pư = 2,7 + 241,5 - 9,75 = 234,45(g)
=> \(C\%\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.342}{234,45}.100\%=7,294\%\)
PTHH: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Phản ứng trên là phản ứng thế
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{32\cdot10\%}{160}=0,02\left(mol\right)=n_{Cu}=n_{Zn}=n_{ZnSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,02\cdot65=1,3\left(g\right)\\m_{Cu}=0,02\cdot64=1,28\left(g\right)\\m_{ZnSO_4}=0,02\cdot161=3,22\left(g\right)\\\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{3,22}{32+1,3-1,28}\cdot100\%\approx10,06\%\)
Sau phản ứng, thu được hỗn hợp kim loại, suy ra kẽm dư.
$n_{CuSO_4} = \dfrac{80.30\%}{160} = 0,15(mol)$
$Zn + CuSO_4 \to ZnSO_4 + Cu$
$n_{Zn\ pư} = n_{CuSO_4} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{Zn\ pư} = 0,15.65 = 9,75(gam)$
Sau phản ứng, $m_{dd} = 9,75 + 80 - 0,15.64 = 80,15(gam)$
$C\%_{ZnSO_4} = \dfrac{0,15.161}{80,15}.100\% = 30,13\%$
Ta có: nCuSO4 = \(\dfrac{40\cdot10\%}{160}=0,025mol\)
PTHH: Zn + CuSO4 ➝ ZnSO4 + Cu
Mol:....0,025....0,025.......0,025.....0,025
=> mZn pứ = 0,025*65 = 1,625 g
Do CuSO4 phản ứng hết nên dung dịch sau phản ứng chỉ chứa chất tan là ZnSO4. Khối lượng mZnSO4 = 0,025 * 161 = 4,025g
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mddsau = mddCuSO4 + mZn - mCu = 40 + 1,625 - 0,025*64 = 40,025 g
\(C\%_{ZnSO4}=\dfrac{m_{ZnSO4}}{m_{ddsau}}.100=\dfrac{4,025}{40,025}.100=10,06\%\)
mCuSO4 = 80.30% = 24 gam ==> nCuSO4 = 0,15 mol
dung dịch có 80-24 = 56 gam H2O
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Sau phản ứng thu được 16,1 hỗn hợp kim loại nên sau phản ứng phải có Zn dư và CuSO4 phản ứng hết.
nZn phản ứng = nCuSO4 = 0,15 ==> mZn = 0,15.65=9,75 gam
Chất tan trong dung dịch thu được là ZnSO4 = 0,15mol
mZnSO4 = 0,15.161= 24,15 gam
m dung dịch sau phản ứng = mH2O + mZnSO4 = 80,15 gam
C%ZnSO4 = \(\dfrac{24,15}{24,15+56}.100\)= 30,13%
b.
Hỗn hợp kim loại A gồm Zn dư và Cu : 0,15 mol
=> mZn = 16,1 - 0,15.64= 6,5 gam <=> nZn = 0,1 mol
Cho A tác dụng với HCl chỉ có Zn phản ứng
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1 --------------> 0,1
==> VH2 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
2) Zn (0,025) + CuSO4 (0,025) -----> ZnSO4 (0,025) + Cu (0,025)
- kẽm ko tan được nữa => CuSO4 đã phản ứng hết
mCuSO4 = 4 gam
=> nCuSO4 = 0,025 mol
- Theo PTHH: nZn = 0,025 mol
=> mZn = 1,625 gam
- Các chất sau phản ứng gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}Zn_{dư}\\ZnSO_4:0,025\left(mol\right)\\Cu:0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mZnSO4 = 0,025 . 161 = 4,025 gam
mdd sau = 40 + 0,025.65 = 41,625 gam
=> C% ZnSO4 = 9,6697%
3) Zn + H2SO4 ----> ZnSO4 + H2
nH2 = 0,05 mol
- Theo PTHH: nZn = 0,05 mol
=> mZn = 3,25 gam
=> mCu = 2 gam
=> \(\%mZn=\dfrac{3,25.100\%}{5,25}=61,9\%\)
=> \(\%mCu=100\%-61,9\%=38,1\%\)
- Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu tương ứng với phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong 5,25 gam hỗn hợp X.
Vậy phần trăm khối lượng của kim loại Zn và Cu trong hỗn hợp X ban đầu lần lượt là 61,9% và 38,1%
Ta có: \(m_{CuSO_4}=40.10\%=4\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnSO_4}=n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,025.65=1,625\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 1,625 + 40 - 0,025.64 = 40,025 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,025.161}{40,025}.100\%\approx10,056\%\)