Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mạch 1: - A - X - X - T - A - G - G - T - A -
Mạch 2: - T - G - G - A - T - X - X - T - A -
Nhân đôi lần 1:
+ ADN1: Mạch 1: - A - X - X - T - A - G - G - T - A -
mạch bổ sung: - T - G - G - A - T - X - X - T - A -
+ ADN2: Mạch 2: - T - G - G - A - T - X - X - T - A -
mạch bổ sung: - A - X - X - T - A - G - G - T - A -
+ Nhân đôi lần 2 và lần 3 em viết tương tự nha!
Cứ lấy 1 mạch của gen ban đầu làm mạch gốc và viết mạch bổ sung
+ Số ADN con sau 3 lần nhân đôi là 23 = 8 ADN
+ Số nu mỗi loại ở ADN là: A = T = 5 nu; G = X = 4 nu
Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là:
Amt = Tmt = (23 - 1) x 5 = 35 nu
Gmt = Xmt = (23 - 1) x 4 = 28 nu
mạch 1:-A-X-X-T-A-G-G-T-A-
mạch 2;-T-G-G-A-T-X-X-T-A-
nhân đôi lần 1
+ADN1:mạch 1:-A-X-X-T-A-G-G-T-A-
mạch bổ sung:-T-G-G-A-T-X-X-T-A-
+nhân đôi lần 2 và lần 3 viết tương tự
+số Adn conn sau 3 lần nhân đôi là:23=8 ADN
+số nu mỗi loại ở Adn là A=T=5 nu;G=X=4 nu
số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là:
Amt=Tmt=(23-1).5=25 nu
Gmt=Xmt=(23-1).4=28nu
-Trình tự mạch còn lại:
T-G-X-X-A-G-X-A-A-T-T-G-X-T-A-X-A-A-T-T-X-G-G-T-A-T-X-G-A-T
-N=60(nu)
Số nu mtcc để gen nhân đôi 3 lần là:
Nmtcc = (23 -1).Ngen= 7.60=420(nu)
a\
mạch 2:-X-X-A-T-A-X-G-X-G-T-A-G
mach1:-G-G-T-A-T-G-X-G-X-A-T-X
b\
mach gen 2:-X-X-A-T-A-X-G-X-G-T-A-G
mạch ARN: -G-G-U-A-U-G-X-G-X-A-U-X
a. + Số nu của gen là: (10200 : 3.4) x 2 = 6000 nu
+ Số nu 1 mạch của gen là: 6000 : 2 = 3000 nu
+ Mạch 1 của gen có:
A1 = 500 nu = T2;
T1 = 250 nu = A2
G1 = X2 = 300 nu
+ Số nu loại X1 = G2= 3000 - (500 + 250 + 300) = 1950 nu
b.Số chu kì xoắn của đoạn ADN là:
6000 : 20 = 300 chu kì
c. Số nu mỗi loại của gen là:
A = T = A1 + A2 = 500 + 250 = 750 nu
G = X = G1 + G2 = 300 + 1950 = 2250 nu
+ Số liên kết H của gen là: 2A + 3G = 2 . 750 + 3 . 2250 = 7350 liên kết
d. + Số phân tử ADN con tạo thành khi gen nhân đôi 3 lần là: 23 = 8 phân tử
e. Số nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là:
Nmt = N . (23 - 1) = 6000 . 7 = 42.000 nu
Mối quan hệ trong sgk í bạn ạ
gen : VD : GEN
Mạch 1
A-T-G-X-X-G-A-T
Mạch 2
T-A-X-G-G-X-T-A
Mạch mARN
Tổng hợp từ mạch 1 của gen
U-X-G-G-X-U-A
MẠCH 2 của gen
A-G-X-X-G-A-U
a. Số nu của gen là: (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu
+ Khối lượng của gen là: 2400 x 300 = 720 000 đvC
b. + Số nu mỗi loại của gen là: A = T = 30% x 2400 = 720 nu
G = X = (2400 : 2) - 720 = 480 nu
+ Số liên kết H của gen = 2A + 3G = 2880 liên kết
c. Số nu mtcc cho quá trình nhân đôi là: Amt = Tmt = A x (23 - 1 ) = 5040 nu
Gmt = Xmt = G x (23 - 1 ) = 3360 nu
d. Số gen con được tạo ra là: 23 = 8 gen con \(\rightarrow\) số phân tử mARN thu được là 8 phân tử
+ Số chuỗi polipeptit tạo ra là: 8 x 2 = 16 chuỗi
+ Tổng số aa của 16 chuỗi polipeptit là:
[(1200 : 3) - 1] x 16 = 6384 aa = số aa mt cần cung cấp = số phân tử nước được giải phóng
Câu 3_07. Phát biểu sai là
A. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.( giới hạn phụ thuộc vào kiểu gen)
B. Kiểu gen quy định giới hạn của thường biến.
C. Môi trường sẽ quy định kiểu hình trong giới hạn cho phép của kiểu gen.
D. Bố mẹ không di truyền cho con các tính trạng có sẵn mà chỉ truyền một kiểu gen.
a/ Số lượng nu của gen
N = 2rN = 4800 (nu)
b/ Chiều dài của gen
\(L=\dfrac{3,4N}{2}=8160A^o\)
c/ Số nu của các gen con
\(4800\times2^4=76800\left(nu\right)\)
Số nucleotit của gen :
N = 2400. 2 =4800 (nucleotit)
Chiều dài của gen :
L = \(\dfrac{4800.3,4}{2}=8160\) Å
Số lượng nucleotit có trong các gen con được tạo ra sau nhân đôi :
4800. 24 =76800 (nucleotit).