Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/3
pu andehit hoan toan
nandehit=nancol=2nH2=0.3
nandehit*2<nAg(an col don chuc nen andehit cung don chuc va chi co andehit nen ancol bac 1)
=>phai co HCHO
nHCHO*4+2nandehit2=0.4=>nHCHO*2+2(nHCHO+nandehit2)=0.8=>nHCHO=0.1=>nancol2=nandehit2=0.3-0.1=0.2
nCH3OH=nHCHO=0.1
mancol2=m-mCH3OH=45.6/3-3.2=12=>M=60;CxHyO=>12x+y=44
=>x<3.6;y<2x+2=>y<9.2
BLx=1=>y=32L;x=2=>y=20L;x=3=>y=8
=>C3H8O=>CTCT CH3-CH2-CH2-OH(da giai thich an col b1 can thi gt lai)
ten CH3OH ancol metylic
CH3CH2CH2OHancol propylic
1) a) Gọi CTPT của A;B lần lượt là \(C_nH_{2n};C_mH_{2m}\)
\(\text{Giả sử }n_A=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_A=1\cdot22,4=22,4\left(l\right)\\ \Rightarrow m_A=2,5V=56\left(g\right)\\ \Rightarrow M_A=14n=\frac{56}{1}\\ \Rightarrow n=4\Rightarrow CTPT\text{ }A:C_4H_8\)
b) \(\frac{n_{CO_2}}{n_B}=\frac{50}{10}=5\Rightarrow n_{CO_2}=5n_B\)
BTNT.C \(\Rightarrow n_{CO_2}=m\cdot n_B=5n_B\)
\(\Rightarrow m=5\Rightarrow CTPT\text{ }B:C_5H_{10}\)
2) \(n_{H_2}=0,01\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của olefin cần tìm là \(C_nH_{2n}\)
Bảo toàn liên kết \(\pi\Rightarrow n_{C_nH_{2n}}=n_{H_2}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{C_nH_{2n}}=14n=\frac{0,7}{0,01}=70\\ \Rightarrow n=5\Rightarrow CTPT:C_5H_{10}\)
\(\Rightarrow CTCT:\text{ }CH_2=CH-CH_2-CH_2-CH_3\\CH_3-CH=CH_2-CH_2-CH_3 \)
nHNO3 = 0,08.1 =0,08 mol
3Cu + 8HNO3 ➝ 3Cu(NO3)2 + 2NO +4H2O
0,03←0,08 → 0,03 → 0,02
⇒ nCu = 0,03 ⇒ m = mCu = 1,92 g
nNO = 0,02 ⇒ VNO = 0,02.22,4= 4,48l
(Cu tác dụng với HNO3 loãng thì thường sinh ra khí NO còn HNO3 đặc thì sinh ra khí NO2)
b) m muối = mCu(NO3)2 = 0,03.188 = 5,64g
c) Cu(NO3)2 ➝ CuO + NO2 +O2
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố nCuO = nCu(NO3)2 = 0,03 mol
⇒ mCuO = 0,03.80 =2,4 g
Quy đổi hỗn hợp về x mol Na; y mol Ba và z mol O, ta có:Na + H2O → NaOH + 0,5H2Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2O + H2 → H2O⇒ mX = 23x + 40y + 16z = 5,13gnH2 = 0,5x + y - z = 0,025 molnNaOH = nNa = x = 0,07 mol⇒ y = 0,06 mol; z = 0,07 mol⇒ nOH−=nNaOH+2nCa(OH)2=0,19 mol⇒ Có nOH>2nSO2⇒ tạo muối trung hòa, OH dư⇒ mCaSO3=0,06×120=7,2 g
– Fe(III) và Cl(I).
Công thức chung có dạng:
Theo quy tắc hóa trị, ta có: III.x = I.y → x/y= I/III
Công thưucs hóa học là: FeCl3
– Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, FePO4, Fe(OH)3.
H2S, SO2, SO3.
Trong X2(SO4)3, nguyên tử X có hóa trị III. Trong H3Y, nguyên tử Y có hóa trị III.
Vậy công thức hóa học giữa X và Y là XY.
a) Nguyên tố sắt(III) với nguyên tố Cl (I)
=> Fe2Cl3
Phân tử khối của Fe2Cl3 là : 56 . 2 + 35,5 .3 = 218,5 ( đvc )
nhóm SO4 (II); nhóm NO3 (I)
=> SO4(NO3)4
Phân tử khối của SO4(NO3)4 là : 456 ( đvc )
nhóm PO4 (III); nhóm OH (I).
=> PO4OH3
Phân tử khối của PO4OH3 là : 114 ( đvc )
b) Nguyên tố S (II) với nguyên tố H
=> SH2
Phân tử khối của SH2 là : 34 ( đvc )
nguyên tố S (IV) với nguyên tố O
=> SO4
Phân tử khối của SO4 là : 96 ( đvc )
nguyên tố S (VI) với nguyên tố O.
=> SO6
Phân tử khối SO6 là : 128 ( đvc )
A,B đều ở thế khí ở đktc ⇒ C(A,B) ≤ 4
nX = 0,3
khối lượng bình brom tăng lên 2,8g ⇒ manken = 2,8
thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu
⇒ n ankan = 2/3.nX = 0,2 ⇒ n anken = 0,3 – 0,2 = 0,1
⇒ M anken = 2,8 : 0,1 = 28 ⇒ Anken đó là C2H4
A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon ⇒ Ankan là C3H8
mX = mC3H8 + mC2H4 = 2,8+ 0,2.44 =11,6g
Đáp án D.