Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Gia tốc của vật là: \(a=\dfrac{F}{m}=5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Thời gian hàm phanh cho đến khi dừng lại là:
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=2\left(s\right)\)
b. Quãng đường xe đi được trong thời gian hãm phanh là:
\(s=\dfrac{1}{2}at^2+v_0t=10\left(m\right)\)
Ta có:\(A=W_{đ2}-W_{đ1}\)
⇔\(F.s.có180=0-W_{đ1}\)
⇔\(-F.s=-\dfrac{1}{2}.m.v_12\)
⇔\(5000.s=\dfrac{1}{2}.5000.10^2\)
⇔\(s=5m\)
2.
theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\)
chiếu lên trục Ox phương nằm ngang chiều dương cùng chiều chuyển động
F-Fms=0 (a=0, xe chuyển động đều )
\(\Rightarrow F=\mu.N\Rightarrow\mu=\dfrac{F}{m.g}\)=0,075
Câu 2:
Tóm tắt:
m=80 tấn=80000kg
Fk=6\(\times\) 104(N)
g=10 m/s2
a=0
\(--------\)
\(\mu=?\)
GIẢI
Áp dụng định luật II Niu-tơn:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m\times\overrightarrow{a}\)
Chọn Oxy như hình vẽ:
Trên Ox: \(-F_{ms}+F_k=m\times a\)
\(\Leftrightarrow-\left(\mu\times N\right)+F_k=m\times a\) (1)
Trên Oy: N-P=0
\(\Leftrightarrow N=P=m\times g\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow-\left(\mu\times m\times g\right)+F_k=m\times a\)
\(\Leftrightarrow-\left(\mu\times80000\times10\right)+6\times10^4=80000\times0\)
\(\Leftrightarrow\mu=0,075\)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
Các lực tác dụng lên vật: trọng lực P → , phản lực N → , lực hãm F h →
Phương trình định luật II Niutơn cho vật:
P → + N → + F h → = m a → (1)
Chiếu (1) lên chiều dương, ta được:−Fh=ma(2)
Mặt khác, ta có phương trình vận tốc:v=v0+at
khi xe dừng lạiv=0→v0=−at(3)
Khi đó, quãng đường đi được của xe
s = v 0 t + 1 2 a t 2 = − a t 2 + 1 2 a t 2 = − 1 2 a t 2 (4)
Từ (4), ta suy ra:
a = − 2 s t 2 = − 2.9 3 2 = − 2 m / s 2
=> thay vào (2), ta có: Lực hãmFh=−ma=−2000.(−2)=4000N
Đáp án: A