Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cơ năng ban đầu: \(W_1=mgh=mg.S.\sin30^0\)
Cơ năng ở chân mặt phẳng nghiêng: \(W_2=\dfrac{1}{2}mv^2\)
Bảo toàn cơ năng: \(W_1=W_2\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{2gS.\sin 30^0}=\sqrt{2.10.10.\sin 30^0}=10(m/s)\)
a)
Chọn chiều (+) hướng lên. Gốc thời gian lúc bắt đầu ném
\(y=v_0t+\frac{gt2}{2}=20t-5t^2\) (1)
\(v=v_0+gt=20-10t\) (2)
Tại điểm cao nhất v=0
Từ (2) \(\Rightarrow\) t=2(s) thay vào (1)
yM = 20(m)
b)
Khi chạm đất y=0 từ (1)\(\Rightarrow\) t=0 và t=4 (s)
Thay t = 4 (s) vào (2) \(v'=-20m\text{/}s\)
(Dấu trừ (-) vận tốc ngược với chiều dương.)
a. Theo phương \(Ox\) có: \(x=v_0t=10t\)
Theo phương \(Oy \) có: \(y=\frac{gt^2}{2}=5t^2\)
Phương trình quỹ đạo của vật là
\(y=\frac{g}{2v_0^2}x^2=\frac{x^2}{20}\)
b. Tầm bay xa của vật là
\(L=v _0t=v_0\sqrt{\frac{2h}{g}}=10.\sqrt{\frac{2.50}{10}}=31,6\) m
c. Vận tốc của vật khi chạm đất là
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2.10.50}=31,6\) m/s
1.ta có V^2-Vo^2=2as ( vs a=-g vì cđ ném lên) =>s=(-100)/-20=5m
2. viết pt2niuton .chọn chiều hướng nên là chiều+ :<=>P+Fc=ma(pt vecto)
chiếu + =>-p-f=ma <=>-1.05g=a =>a=-10.5
ta có V^2-Vo^2=2as =>s =-Vo^2/2a =>s=4.7619m
vật cđ xuống =>pt2niuron:P+Fc=ma ( chọn chiều + là chiều hướng xuống)
chiếu +:p-f=ma<=>0.95g=a =>a=9.5
V^2-Vo^2=2as =>V=\(\sqrt{2as}\) =>V=9.51
Tóm tắt :
h=100m
v0=10m/s
g =10m/s2
_____________________
t= ?
L=?
GIẢI :
Thời gian bay của vật là:
\(t=\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2.100}{10}}=2\sqrt{5}\left(s\right)\)
Tầm bay xa của vật là :
\(L=x_{max}=v_ot=10.2\sqrt{5}=20\sqrt{5}\left(m\right)\)
chọn gốc tại mặt đất
\(y=0\Leftrightarrow h-\frac{1}{2}gt^2=0\)
\(\Leftrightarrow80-\frac{1}{2}.10.t^2=0\Leftrightarrow t=4\left(s\right)\)
\(x=v_{0x}.t=v_0.\cos0^0.4=20.4=80\left(m\right)\)
Tóm tắt :
h =80m
v0=20m/s
g =10m/s2
t=?; L=?
GIẢI:
Thơi gian vật rơi là :
\(t=\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2.80}{10}}=4\left(s\right)\)
Tầm bay xa của vật là
\(L=x_{max}=v_0t=20.4=80\left(m\right)\)
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ
Thời điểm ban đầu
Chiếu lên trục ox có x 0 = 0
v 0 x = v 0 cos α
Chiếu lên trục oy có: y 0 = 0
v 0 y = v 0 sin α
Xét tại thời điểm t có a x = 0 ; a y = − g
Chiếu lên trục ox có
v x = v 0 c o s α ; x = v 0 cos α t ⇒ t = x v 0 . cos α
Chiếu lên trục oy có:
v y = v 0 sin α − g t ; y = v 0 sin α t − 1 2 g t 2
Khi chạm đất y = 0 ⇒ v 0 sin α t − 1 2 g t 2 = 0 ⇒ t = 2 v 0 sin α g
⇒ x = v 0 cos α . 2 v 0 . sin α g = v 0 2 . sin 2 α g
Vậy x max lớn nhất khi sin 2 α đạt max
⇒ sin 2 α = 1 ⇒ 2 α = π 2 ⇒ α = π 4 r a d
b. Ta có tầm xa ưng với mỗi góc nghiêng
x 1 max = v 0 2 sin 2 α g x 2 max = v 0 2 sin 2 π 2 − α g = v 0 2 sin π − 2 α g = v 0 2 sin 2 α g
Vậy x 1 max = x 2 max