Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Công thức xác định điện dung của tụ điện phẳng: C = εS 9 .10 9 . 4 π . d ⇒ C ~ 1 d
Nếu giảm khoảng cách giữa hai bản tụ điện lên hai lấn thì điện dung của tụ điện sẽ tăng 2 lần.
Đáp án B
Công thức xác định điện dung của tụ điện phẳng:
Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện lên hai lần thì điện dung của tụ điện sẽ giảm 2 lần.
Đáp án B
Công thức xác định điện dung của tụ điện phẳng: C = ε S 9.10 9 .4 π . d ⇒ ≈ 1 d
Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện lên hai lần thì điện dung của tụ điện sẽ giảm 2 lần
Đáp án A
Công thức xác định điện dung của tụ điện phẳng: C = εS 9 .10 9 . 4 πd ⇒ C ~ ε
Với không khí: ε = 1
Nếu thay không khí bằng điện môi có hằng số điện môi là ε = 2 thì điện dụng của tụ điện tăng lên 2 lần.
Đáp án C
+ Ta có C ~ S mặc khác f ~ 1 C → để f tăng 2 lần thì C phải giảm 4 lần → S giảm 4 lần
\(U_C=I.Z_C=\dfrac{U.Z_C}{\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}}=\dfrac{U}{\sqrt{R^2+(\omega.L-\dfrac{1}{\omega C})^2}.\omega C}=\dfrac{U}{\sqrt{\omega^2.C^2.R^2+(\omega^2.LC-1)^2}}\)
Suy ra khi \(\omega=0\) thì \(U_C=U\) \(\Rightarrow (1)\) là \(U_C\)
\(U_L=I.Z_L=\dfrac{U.Z_L}{\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}}=\dfrac{U.\omega L}{\sqrt{R^2+(\omega.L-\dfrac{1}{\omega C})^2}}=\dfrac{U.L}{\sqrt{\dfrac{R^2}{\omega^2}+(L-\dfrac{1}{\omega^2 C})^2}}\)(chia cả tử và mẫu cho \(\omega\))
Suy ra khi \(\omega\rightarrow \infty\) thì \(U_L\rightarrow U\) \(\Rightarrow (3) \) là \(U_L\)
Vậy chọn \(U_C,U_R,U_L\)
Khi trong mạch xảy ra cộng hưởng thì ω = ${\omega _0} = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}$.
Chọn đáp án B