Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(\dfrac{\pi x}{4}=\dfrac{2\pi x}{\lambda}\Rightarrow \lambda = 8cm\)
Chu kì: \(T=1s\)
Tốc độ truyền sóng: \(v=\dfrac{\lambda}{T}=8cm/s\)
Đáp án B
Biên độ tại bụng sóng: A=2mm
Tại điểm có biên độ 2 mm Y
Khoảng cách từ Y đến bụng sóng
d = λ 4 − λ 8 = 2 cm ⇒ λ = 16 cm
Tại điểm cách nút 4cm:
A = 2 sin 2 πx λ = 2 sin 2 π . 4 16 = 2 mm (bụng sóng)
Vận tốc dao động của điểm trên dây cách nút 4cm
u = 2 cos 2 πt − π 2 mm ⇒ v = − 4 πsin 2 πt − π 2 mm / s
Tại thời điểm 1s: v = − 4 πsin 2 π . 1 − π 2 = 4 π mm / s
Dòng điện xoay chiều khiến cho dây chịu tác dụng của lực từ, và sẽ dao động theo phương vuông góc với đường sức từ, với tần số 50Hz, hay ω=2πf=100πω=2πf=100π và T=0.02sT=0.02s
Khoảng cách giữa 2 điểm dừng (ứng với 1 bụng sóng) là λ/2=vT/2=12×0.02/2=0.12λ/2=vT/2=12×0.02/2=0.12
Có 6 bụng sóng, vậy thì chiều dài sợi dây là: 6λ2=0.12×6=0.72(m)6λ2=0.12×6=0.72(m)
Đáp án là A. 72cm
Chọn đáp án D
Ta có:
Dễ thấy Điểm M cách nút 10 cm dao động với biên độ
Đáp án C
Ta có u = 40sin(2,5πx)cosωt → 2 π λ = 2 , 5 π → λ = 0,8 m = 80 cm.
Khoảng cách giữa nút và bụng liên tiếp là λ/4 = 20 cm, điểm N cách nút 10 cm → biên độ sóng tại bụng là a thì biên độ sóng tại N là a 2 2 .
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để một điểm trên bụng sóng có độ lớn của li độ bằng biên độ của điểm N (ứng với ∆φ = π/2) là T/4.
→ T/4 = 0,125 → T = 0,5 s.
Tốc độ truyền sóng: v = λ/T = 0,8/0,5 = 1,6 m/s = 160 cm/s
Đáp án A
So sánh với phương trình sóng, ta có
2 π x λ = π x 4 ⇒ λ = 8 cm