K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 11 2017

Đáp án A

Vì kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nên quần thể bước vào sinh sản có cấu trúc: 0,45AA:0,3Aa ↔3AA:2Aa

P tự thụ phấn:

3/5AA → 3/5AA

2/5Aa → 1/10AA:1/5Aa: 1/10aa

Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,7 AA:0,2 Aa:0,1aa

2 tháng 4 2017

- Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. Những đặc điểm về tần số kiểu gen của quần thể còn được gọi là cấu trúc di truyền hay thành phần kiểu gen của quần thể.

-Vốn gen của một quần thể mặc dù rất khó xác định chính xác nhưng ta có thế nhận biết được qua các bộ phận cấu thành của nó là các alen với những thông số đặc trưng như: (1) Tần số alen của một số gen nhất định ; (2) Thành phần kiểu gen.



2 tháng 4 2017

Trả lời
- Tần số alen A: 120 + 200 / 120 + 400 + 680 = 0,266
- Tần số alen a: 1 – 0,266 = 0,734
- Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,07AA + 0,39Aa + 0,54aa = 1
Do đó quần thể ban đầu chưa cân bằng.

14 tháng 2 2022

A

14 tháng 2 2022

sai

1 tháng 8 2019

Đáp án D

P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. QT tự thụ, aa không sinh sản.

Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,6AA
0,6AA.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,4Aa
 0,1AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.

Thành phần gen ở F1 sinh sản: 7/9 AA: 2/9 Aa

F2: 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa

29 tháng 1 2019

Chọn C

A: đỏ >> a : trắng

P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa.

-    Tần số alen p(A) = 0,5 + 0,4/2 = 0,7; tần số alen q(a) = 1 - 0,7 = 0,3

Quần thể giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen của  tuân theo định luật Hacđi - Vanbec

à  F1 : p2AA: 2pqAa : q2aa = 1 hay F1: 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa =1 à  I sai

-    Cây hoa đỏ ở P là: (0,5 AA: 0,4 Aa) viết lại như sau : (5/9AA: 4/9Aa) hay (7/9A: 2/9a)

Cho tất cả hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên ta có sơ đồ: (7/9A: 2/9a)  x  (7/9A: 2/9a)

à  F1: (77/81A- : 4/81aa) à Tỉ lệ cây hoa đỏ thu được ở F1 : 77/81 = 95% à  II sai

-    Cho tất cả hoa đỏ ở P tự thụ phấn ta có :

+ 5/9AA à  F1: 5/9AA

+ 4/9(Aa  x Aa) à F1 : 4/9(l/4AA: 2/4Aa : l/4aa) à aa = 4/9.1/4 = 1/9 à  III đúng

-    P: 0,5 AA: 0,4 Aa: 0,1 aa tự thụ phấn ta có F1 : 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa (qua một thế hệ tỉ lệ dị hợp giảm đi 1/2) à  IV đúng

Vậy có 2 ý đúng là III và IV.

26 tháng 6 2019

Đáp án C

Tần số của kiểu gen dị hợp Aa ở F2: 0,48/8 = 0,06

4 tháng 11 2018

Đáp án C

Quần thể ngẫu phối có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là: A = 0,36 + 0,48/2 = 0,6; a = 1 – 0,6 = 0,4

Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F 1, cấu trúc của quần thể vẫn là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay 3/7AA : 4/7Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.

II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau tuổi sinh sản F1 là: 4/7 : 2 =  hay 2/7

Vì quần thể ngẫy phối nên ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ = 4/49

III sai. Vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn mới nảy mầm F4.

Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là: 2/11

IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2 có cấu trúc: (5/7) bình AA : Aa : (2/7) bình aa

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là: 5/9AA : 4/9Aa

Giai đoạn mới nảy mầm F3: 49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3: 7/11AA : 4/11Aa