Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có \(p+e+n=46\)
Mà \(p=e\)(trung hòa điện tích)
\(\Rightarrow2p+n=46\left(I\right)\)
Mặt khác: \(\dfrac{2p}{n}=1,875\)
\(\Rightarrow2p-1,875n=0\left(II\right)\)
Giai (I) và (II) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=15\\n=16\end{matrix}\right.\)
Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là
\(m=\sum m_p+\sum m_e+\sum m_n\)
\(=15.1,6726.10^{-27}+15.9,109.10^{-31}+16.1,6748.10^{-27}\)
\(=5,1899.10^{-26}\left(kg\right)\)
Chọn B
Gọi p, e, n lần lượt là số proton, electron, notron của nguyên tử.
Vì tỉ số hạt mang điện đối với hạt không mang điện là 1,875 nên ta có: \(p+e=1,875n\Leftrightarrow2p=1,875n\left(1\right)\)
Vì tổng số hạt trong nguyên tử là 46 nên ta có: \(p+e+n=46\Leftrightarrow2p+n=46\left(2\right)\)
Từ (1), (2) ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}2p=1,875n\\2p+n=46\end{matrix}\right.\)
giải hệ pt, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}e=p=15\\n=16\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\overline{A}=m_p+m_n=15.1,6726.10^{27}+16.1,6748.10^{27}=5,186.10^{26}\)
Vậy chọn đáp án d.
mức năng lượng cao nhất là 5s1 vậy thì bạn viết cấu hình e ra : mà như ta đã được biết , trật tự các mức năng lượng theo chiều tăng dần sẽ là : 1s 2p 2s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f...
vậy cấu hifng sẽ là (z=37)Rb [Kr]5s1 ,số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện 2p - n = 26 => n = 48 => A = 48 + 37 = 85đvc
Tại sao z= 37 vậy ạ. Nếu theo cấu hình e thì z phải bằng 33 chứ ạ.
\(a)\) \(m_{Zn}=65u=65.1,6605.10^{-24}\left(g\right)\)
Ta có: \(r_{ }=1,35.10^{-1}\left(nm\right)=1,35.10^{-8}\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{4}{3}\pi.r^3=\dfrac{4}{3}\pi.\left(1,35.10^{-8}\right)^3\left(cm^3\right)\)
\(\Rightarrow D_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{V_{Zn}}=\dfrac{65.1,6605.10^{-24}}{\dfrac{4}{3}\pi.\left(1,35.10^{-8}\right)^3}=10,47\left(\dfrac{g}{cm^3}\right)\)
\(b)\)Toàn bộ khối lượng của nguyên tử kẽm tập trung ở hạt nhân
\(\Rightarrow\)mhạt nhân Zn = mnguyên tử Zn = 65. 1,6605. 10-24 (g)
Ta có: rhạt nhân Zn = 2. 10-6 (nm) = 2. 10-13 (cm)
\(\Rightarrow\)Vhạt nhân Zn = \(\dfrac{4}{3}\pi.r^3_{hnhan}=\dfrac{4}{3}\pi.\left(2.10^{-13}\right)^3\left(cm^3\right)\)
\(\Rightarrow\)Dhạt nhân Zn = \(\dfrac{65.,6605.10^{-24}}{\dfrac{4}{3}\pi.\left(2.10^{-13}\right)^3}=3,2.10^{15}\left(\dfrac{g}{cm^3}\right)\)
a) Gọi % số nguyên tử \(^{65}Cu\) là x
% số nguyên tử \(^{63}Cu\) là 100 - x
\(\overline{M}_{Cu}=63,546=\frac{65x+63\left(100-x\right)}{100}\)
\(\Rightarrow x=27,3\%\)
\(\Rightarrow M_{^{65}Cu}=A.x=65.27,3\%=17,745\)
\(\overline{M}_{CuO}=\overline{M_{Cu}}+\overline{M_O}=63,546+15,994=79,54\)
\(\%\left(m\right)^{65}Cu=\frac{M_{^{65}Cu}}{M_{CuO}}.100=\frac{17,745}{79,54}.100=22,31\%\)
Chọn A. Vì trong phản ứng trên, Cu đóng vai trò là chất oxi hóa (nhận thêm e) và sau phản ứng, số oxi hóa của Cu giảm.
\(Cu^{+2}+2e\rightarrow Cu^0\)
1 (mol) ----> 2 (mol)
Nhường e: ( Fe2+ ----> Fe3+ + 1e ) *14
Nhận e: S+6 +2e ----> S+4 (Tỉ lệ 1:2)
2S+6 + 12e ----> 2S0
=> 3S+6 +14e -----> S+4 + 2S0
Cân bằng: 14FeO + 48H+ + 3SO42- →14Fe3+ + SO2 + 2S + 24H2O
Đáp án B.
Tổng số hạt bằng bằng 46
p + e + n = 46 hay 2p + n = 46 (do p = e) (1)
Tỉ số hạt mang điện (p và e) so với hạt không mang điện (n) là 1,875
p + e = 1,875n hay 2p -1,875n = 0 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 15 hạt, n = 16 hạt.
Khối lượng nguyên tử tuyệt đối:
m = mp + mn = 15. l,6726.10-27+ 16. 1,6748.10-27 = 5,1899.10-26 kg.