Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C , d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V 1 d C + 1 l − O C C = D k 1 d V + 1 l − O C V = D k
⇒ 1 d C + 1 l − O C V = 1 d V + 1 l − O C V ⇒ 1 0 , 2 − 0 , 05 + 1 0 , 05 − O C C = 1 ∞ + 1 0 , 05 − 0 , 45
⇒ O C C = 7 44 = 0 , 159 m
Đáp án: D
HD Giải:
Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường nên người này bị viễn thị
a) Tiêu cự và độ tụ của thấu kính cần đeo:
f = - O C V = - 50 c n = - 0 , 5 m ⇒ D = 1 f = - 2 d p .
Khi đeo kính: d ' C = - O C C = - 10 c m ⇒ d C = d ' C f d ' C - f = 12 , 5 c m
Vậy, khi đeo kính người này nhìn rõ vật đặt gần nhất cách mắt một khoảng 12,5 cm.
b) Ta có: f 1 = 1 D 1 = - 100 c m ;
d ' C = - O C C = - 10 c m ⇒ d C = d ' C f 1 d ' C - f 1 = 11 c m ; d ' V = - O C V = - 50 c m ⇒ d V = d ' V f 1 d ' V - f 1 = 100 c m
Vậy, khi đeo kính có độ tụ -1 dp, người này nhìn rõ các vật cách mắt từ 11 cm đến 100 cm.
Đáp án cần chọn là: C
+ Người đó sửa tật khi đeo kính có: d ' = − O C C + l = − 39 c m
+ Quan sát ở cực cận: d = 25 − 1 = 24 c m
D = 1 f = 1 d + 1 d ' = 1 0,24 + 1 − 0,39 = 1,6 d p
Đáp án C
Người đó sửa tật khi đeo kính ách mắt 1cm, nên vật cách kính: d = 25 – 1 = 24cm.
Đáp án: C
Người đó sửa tật khi đeo kính ách mắt 1cm, nên vật cách kính:
d = 25 – 1 = 24cm.
Và d’ = - O C v + 𝑙 = -39cm.
Do đó ta được:
\(OC_c=40cm\)
a/ Các vật cách mắt gần nhất 25cm, nghĩa là ảnh tạo thành hiện ở cực cận
\(\Rightarrow\dfrac{1}{f}=D=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{OC_C}=\dfrac{1}{0,25}-\dfrac{1}{0,4}=1,5\)
b/\(\dfrac{1}{f}=D=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{OC_C}\Leftrightarrow1=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{0,4}\Rightarrow d=\dfrac{2}{7}\left(m\right)\)