Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
+ Khoảng cực viễn:
O C V = O C C + C C C V = 100 c m
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M ⎵ l → M a t V
⇒ d / = l − d M = 2 , 5 − 100 = − 97 , 7 ⇒ k = d / − f − f = − 97 , 5 − 5 − 5 = 20 , 5 G = k O C C d M = 20 , 5. 16 100 = 3 , 28
a) Số bội giác của ảnh: \(G_{\infty}=\dfrac{\delta.OC_C}{f_1.f_2}=\dfrac{16.20}{1.4}=80\)
b) * Xét TH quan sát ở điểm cực viễn: (nhắm chừng vô cực)
d2'= -OCv= - vô cùng
l= f1+f2+ $ =21 cm ($: là độ dài quang học nhá bạn)
=>1/f2= 1/d2+ 1/d2' ( vì d2'= - vô cùng)
=> f2=d2=4 cm
=>d1'= l-d2=21-4=17 cm
=>d1= (d1'*f1)/(d1'-f1)=1.0625 cm
Ta có k=-d1'/d1=-16 =>|k|=16
Ta có: k= A1'B1'/ AB=
=> A1'B1'= |k|AB
tan@= A1'B1'/f2 = |k|AB/f2 (@ là góc trong ảnh đó bạn, cái này áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông)
=> AB= tan@*f2/ |k|
=>AB= (tan 2' * 4)/ 16=0.0001454 m
a) Khi đặt vật ở gần thì qua kính sẽ cho ảnh ảo ở điểm cực cận nên ta có:
+ Khi đặt vật ở xa thì qua kính sẽ cho ảnh ảo ở điểm cực viễn nên ta có:
+ Độ bội giác khi ngắm chừng ở cực cận:
Chọn C
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d → O k A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C V ⎵ l → M a t V
⇒ d / = l − O C C = − 5 ⇒ k = d / − f − f = − 5 − 5 − 5 = 2
+ Góc trông ảnh:
α ≥ ε ⇒ tan ε ≤ tan α = A 1 B 1 d M = k A B O C C ⇒ A B ≥ O C C k tan ε = 0 , 15 2 tan 1 0 60 = 21 , 8.10 − 6
Hình 32.1G.
Quan sát vật qua kính nghĩa là quan sát ảnh của vật tạo bởi kính.
Phải có α ≥ α m i n
Ngắm chừng ở điểm cực cận: A’ ≡ C C
Ta có: α ≈ tan α = A’B’/O C C (Hình 32.2G)
Vậy A'B'/O C C ≥ α m i n => A'B' ≥ O C C . α m i n
Khoảng cách ngắn nhất trên vật còn phân biệt được:
Chọn D
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M ⎵ l → M a t V
⇒ k = d / − f − f ⇒ 6 = d / − 10 − 10 ⇒ d / = − 50 G = k O C C d M = k O C C l − d / = 6. 26 2 + 50 = 3
Chọn C
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M ⎵ l → M a t V
k d / = l − d M = 2 , 5 − 16 = − 13 , 5 ⇒ k = d / − f − f = − 13 , 5 − 5 − 5 = 3 , 7 G = k O C C d M = 3 , 7