K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 12 2017

Đáp án D

A:cao >> a: thấp

+ Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp = 1 cao : 1 thấp số tổ hợp gen là:

+ Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên ta có:  1 2 A a : 1 2 a a x 1 2 A a : 1 2 a a    hay viết dưới dạng giao tử:

1 4 A : 3 4 a x 1 4 A : 3 4 a → F 2 : 1 16 A A : 6 16 A a : 9 16 a a   =   1 A A : 6 A a : 9 a a

+ Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp tử (AA) chiếm tỉ

lệ: 1 A A 1 A A + 6 A a = 1 7 => D đúng

10 tháng 4 2018

Chọn đáp án C.

P: các cây thân cao, hoa trắng (xAb/Ab : yAb/ab) Ícác cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab)

Gp: (x+y/2)Ab.y/2ab Í 1 ab

gF1: (x+y/2)Ab/ab : y/2 ab/ab hay (x+y/2) cây thân cao, hoa trắng : y/2 cây thân thấp, hoa trắng.

Ta có: (x+y/2) = 0,875 và y/2 = 0,125.

g x = 0,75 và y = 0,25.

g Các cây thân cao, hoa trắng ở P có tỉ lệ:

0,75 Ab/Ab : 0,25 Ab/ab.

Nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở P giao phấn ngẫu nhiên thì ta có phép lai :

(0,75 Ab/Ab : 0,25 Ab/ab) Í (0,75 Ab/Ab : 0,25 Ab/ab)

g Đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ:

Ab/Ab + Ab/ab = 0,875 Í 0,875 + 2 Í 0,875 Í 0,125 = 0,984375.

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, alen B quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng hoa trắng. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 42,84% thân cao, hoa đỏ: 41,16% thân cao, hoa trắng: 8,16% thân thấp, hoa đỏ: 7,84% thân thấp, hoa...
Đọc tiếp

một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, alen B quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng hoa trắng. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 42,84% thân cao, hoa đỏ: 41,16% thân cao, hoa trắng: 8,16% thân thấp, hoa đỏ: 7,84% thân thấp, hoa trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?

(1) Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%.

(2) Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 11,08%.

(3) Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800 cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng.

(4) Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu được các cây có kiểu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
14 tháng 11 2018

* Gọi tần số alen A, a, B, b lần lượt là p, q, p’, q’ (p + q = 1, p’ + q’ = 1)

Do 2 tính trạng đang xét phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên khi xét riêng cấu trúc gen của từng loại tính trạng thì mỗi cấu trúc này cũng ở trạng thái cân bằng di truyền.

- Xét tính trạng chiều cao

Quần thể cân bằng

 =>Cấu trúc P: p2 AA: 2pq Aa: q2 aa.

=> q2 = tỉ lệ thấp = 8,16% + 7,84% = 16% = 0,16.

=> q = 0,4 =>  p = 0,6.

=> P: 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.

- Xét tính trạng màu sắc

Quần thể cân bằng

=> Cấu trúc P: p’2 BB: 2p’q’ Bb: q’2 bb

=> q2 = tỉ lệ trắng = 41,16% + 7,84% = 49% = 0,49.

=> q’= 0,7 = p’ = 0,3.

=> P: 0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb.

   Vậy P: (0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa)  x  (0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb).

* Kiểm chứng các phát biểu

   (1) Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%.

   Ta có: % cao, đỏ có kiểu gen dị hợp = %A-B- - %AABB = %A-B- - %AA   x  %BB

   = 42,84% (giả thiết) - 36%  x  9% = 39,6%.

   => (1) Sai.

   (2) Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 11,08%.

Ta có: % kiểu gen đồng hợp

= (%AA + %aA)  x  (%BB + %bb) = (100% - %Aa) x (100% - %Bb) = 52%  x  58% = 30,16%

=> (2) Sai.

(3) Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800 cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng.

   Nhận xét: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiên = (cao x  cao)(đỏ  x  đỏ).

- Tính trạng chiều cao:

Trong tổng số cây thân cao thì

AA chiếm p2/(p2+2pq) = p2/(1-q2) = 0,36/0,84 = 3/7,

Aa chiếm 1- 3/7 = 4/7.

=> A-  x  A- : (3/7 AA : 4/7 Aa)  x  (3/7 AA: 4/7 Aa)

Đời con aa = 4/7.1/2.4/7.1/2=4/49, A- = 1- 4/49 = 45/49.

- Tính trạng màu sắc:

   Tương tự, trong tổng số cây hoa đỏ thì BB chiếm 3/17, Bb chiếm 14/17.

  => B-  x  B- : (3/17 BB: 14/17 Bb) x (3/17 BB: 14/17 Bb).

   Đời con: bb = 14/17.1/2.14/17.1/2 = 49/289, B- = 1 – 49/289 = 240/289.

   Vậy: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiên à  Đời con: (45/49 A- : 4/49 aa)  x  (240/289 B- : 49/289 bb) => tỉ lệ kiểu hình đời con đã cho.

   => 3 đúng.

(4) Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu được các cây có kiêu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49.

   Nhận xét: Cao, trắng  x  Thấp, đỏ = (cao x thấp) x (trắng x đỏ).

Ta có:

   + A- x aa (3/7 AA : 4/7 Aa) x aa à đời con: 2/7 aa.

   + bb => B-: bb  x  (3/17 BB : 14/17 Bb) à đời con: 7/17 bb.

   => (4) Sai.

   Vậy chọn (1), (2), (4).

Vậy: A đúng.

15 tháng 10 2019

Đáp án : A

29 tháng 6 2017

Hướng dẫn: B.

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.

- I đúng. Aabb lai phân tích thì đời con có 1Aabb và 1aabb → 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.

- II đúng vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb. → Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.

- III đúng vì cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen aaB-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây aaB- có kiểu gen aaBb. → Đời con có 3 loại kiểu gen (aaBB, aaBb và aabb)

- IV sai vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBB × aaBB thì đời con sẽ có 1 loại kiểu gen

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 7 cây thân cao, quả bầu dục : 2 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 2 cây thân cao, quả bầu dục : 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%.

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
7 tháng 8 2017

Đáp án B

A: cao trội; a: thấp

B: quả tròn; b: quả bầu dục

Xét phép lai 1:

Cao/thấp = 3/1 à Aa x Aa

Tròn/bầu dục = 1/1 à Bb x bb

Xét phép lai 2:

Cao/thấp = 1/1 à Aa x aa

Tròn/bầu dục = 3/1 à Bb x Bb

à cây Q có KG: AaBb

Cây số 1: Aabb, cây số 2 aaBb

Phép lai 1 có thấp, bầu dục = 15% = aabb = 30% ab x 50% ab à KG của Q: AB/ab với f = 40%

Phép lai 1: AB/ab x Ab/ab

Phép lai 2: AB/ab x aB/ab

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục. à đúng, AB/ab x ab/ab à aabb = 30%

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%. à đúng, cao, tròn = 40%; AaBb = 0,3 x 0,5 + 0,2 x 0,5 = 0,25 à tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen trong số các cây cao, tròn = 25/40 = 62,5%

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn. à đúng, AB/ab x aB/ab, tổng số KG = 7, các KG quy đinh cao, tròn là AB/ab, AB/aB, Ab/aB

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. à đúng, Ab/ab x aB/ab à Ab/aB: Ab/ab: aB/ab: ab/ab à tỉ lệ KH: 1: 1: 1: 1.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:

- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 7 cây thân cao, quả bầu dục : 2 cây thân thấp, quả tròn.

- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 2 cây thân cao, quả bầu dục : 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%.

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

1
31 tháng 1 2017

Đáp án C

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.

- Ở phép lai thứ nhất, đời con có cao : thấp = 15 : 5 = 3:1. → P là Aa × Aa. Quả tròn : quả bầu dục = 10 : 10 = 1:1 → P là Bb × bb. → Ở thế hệ P có một cây dị hợp 2 cặp gen; cây còn lại dị hợp 1 cặp gen.

- Ở phép lai thứ hai, đời con có cao : thấp = 10 : 10 = 1:1. → P là Aa × aa. Quả tròn : quả bầu dục = 15 : 5 = 3:1 → P là Bb × Bb. → Ở thế hệ P có một cây dị hợp 2 cặp gen; cây còn lại dị hợp 1 cặp gen.

- Như vậy, cây Q phải là cây dị hợp 2 cặp gen (vì cả 2 phép lai, đều có 1 cây ở thế hệ bố mẹ dị hợp 2 cặp gen).

- Ở đời con của phép lai 1, cây thấp, quả bầu dục (ab/ab) chiếm tỉ lệ = 3/20 = 0,15. → 0,15 a b a b  = 0,5ab ×0,3ab.

Như vậy, giao tử ab = 0,3 thì đây là giao tử liên kết nên kiểu gen cây Q phải là A B a b , tần số hoán vị gen = 40%.

Vì cây là A B a b  và tần số hoán vị 40% cho nên sẽ cho giao tử ab = 0,3. Do đó, khi lai phân tích thì đời con sẽ có 30% cây thấp, quả bầu dục. → I đúng.

- Ở phép lai 1: A B a b × A b a b sẽ sinh ra đời con có số cây dị hợp 2 cặp gen ( A B a b  + A b a B ) chiếm tỉ lệ = 0,3×0,5 + 0,2×0,5 = 0,25.

→ Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = 0 , 25 8 / 20  = 62,5%. → II đúng.

- Phép lai 2 có sơ đồ lai là A B a b × a B a b  và có hoán vị gen nên đời con có 7 kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gẹn quy định kiểu hình A-B-. → III đúng.

- Cây thứ nhất lai với cây thứ 2:  A b a b × a B a b thì đời con có tỉ lệ 1:1:1:1.

20 tháng 2 2017

Theo giả thiết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng.

giả thiết cho 2 gen trên 1 cặp NST thường

P: (A-, bb)(1)     x     (aa, bb) à   : 7A-bb : laabb (suy ra từ giao tử).

à  G: 7/8Ab : l/8ab     1ab (cánh tím thành phần kiểu gen của (1) = x Ab/Ab : y Ab/ab

à ab =   ab = 1/8 à y= 1/4 => (1): 3/4 Ab/Ab : 1/4 Ab/ab)

Vậy nếu 1 x 1: ...không cần có kiểu gen A-bb....                       

G: (7/8Ab : l/8ab) (7/8Ạb : l/8ab)

: A-bb = 1 - aabb = 63/64.

Vậy: C đúng.

7 tháng 8 2018

Theo giả thiết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng.

giả thiết cho 2 gen trên 1 cặp NST thường

P: A - ,   bb 1      x     (aa, bb) à   F 1 : 7 A-bb : l aabb (suy ra từ giao tử).

à  G: 7 8 Ab : 1 8 ab :   1ab (cánh tím thành phần kiểu gen của (1) = x Ab Ab : y Ab ab

à ab = y 2  ab = 1 8 à y= 1 8 => (1): 3 4   Ab Ab  : 1 4 Ab ab

Vậy nếu 1 x 1: ...không cần có kiểu gen A-bb....                       

G: ( 7 8 Ab :  1 8 ab) ( 7 8 Ạb :  1 8 ab)

F1: A-bb = 1 - aabb = 63 64 .

Vậy: C đúng.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.

II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 12,5% số cây thân thấp, hoa trắng.

III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn, có thể thu được đời con có 6 kiểu gen và 2 kiểu hình.

IV. Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen và 2 kiểu hình.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
13 tháng 9 2018

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C

P có kiểu hình đối lập nhau, sinh ra F1 có 1 loại kiểu hình. → P thuần chủng và F1 dị hợp 2 cặp gen.

I đúng. Vì F1 dị hợp 2 cặp gen nên F2 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.

II đúng. Vì nếu 2 cây thân cao, hoa trắng có thành phần kiểu gen là 1AAbb : 1Aabb thì khi tự thụ phấn, kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ = 1/2×1/4 = 1/8 = 12,5%.

III đúng. Vì nếu 2 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen là AABb và AaBb thì phép lai: AABb × AaBb sẽ thu được đời con có 6 kiểu gen, 2 kiểu hình.

IV sai. Vì khi cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ mà đời con có 6 kiểu gen thì chắc chắn phải có 4 kiểu hình. AaBb × aaBb → 6 kiểu gen, 4 kiểu hình.