K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2019

Đáp án D

Ta thấy F1: 100% thân cao lá nguyên → P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên trội hoàn toàn so với lá xẻ

Quy ước gen A-: thân cao; a – thân thấp

B- lá nguyên; b- lá xẻ

Có 2 trường hợp có thể xảy ra:

+ HVG với f=50%

+ PLĐL F1: AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb

Xét các phát biểu

A sai, cây thân thấp là nguyên ở Fa giảm phân bình thường: aaBb → aB:ab

B: sai, cho cây F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → cây thân cao, lá xẻ: A-bb = 3/16

C sai, thân cao lá xẻ có kiểu gen Aabb

D đúng, thân cao lá nguyên ở F1 và Fa đều có kiểu gen AaBb 

21 tháng 5 2017

Chọn đáp án D.

Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và F1 có 100% thân cao, lá nguyên. Điều này chứng tỏ thân cao là trội so với thân thấp; Lá nguyên trội so với lá xẻ. Và F1 dị hợp 2 cặp gen.

* Quy ước: A - thân cao;                                  a - thân thấp;

                  B - lá nguyên;                                 b - lá xẻ.

Đời Fa thu được tỉ lệ 1:1:1:1 = (1 : 1)(1 : 1) " Các gen phân li độc lập.

" F1 có kiểu gen là AaBb. P có kiểu gen AABB × aabb
A sai. Vì lai phân tích nên cây thân thấp, lá nguyên ở Fa có kiểu gen aaBb. Cây này giảm phân cho 2 loại giao tử là aB và ab.
B sai. Cây F1 có kiểu gen AaBb nên khi tự thụ phấn thu được cây thân cao, lá xẻ (A-bb) có tỉ lệ = 3/16.
C sai. Vì cây thân cao, lá xẻ ở Fa có kiểu gen Aabb " Dị hợp tử về 1 cặp gen.
D đúng. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 đều có kiểu gen AaBb

5 tháng 6 2017

Đáp án D

F1: 100% cây cao lá nguyên   hai tính trạng này trội hoàn toàn so với cây thấp lá xẻ,

Quy ước gen: A- cây cao; a- cây thấp; B- lá nguyên; b- lá xẻ

Cây F1 dị hợp về 2 cặp gen Aa; Bb, cho lai vi cây cao lá xẻ (A-:bb)

Xét riêng tính trạng hình dạng lá: Bb x bb  1Bb: lbb  lá xẻ chiếm 50%

Cây thân cao lá xẻ là 30%  thân thấp lá nguyên là 50% - 30% =20%

13 tháng 12 2019

Đáp án C

P (tc) thân cao lá nguyên, x thân thấp lá xẻ

F1: 100% thân cao lá nguyên

F2: 4 loại KH, thân cao lá xẻ 30%

F1 đồng hình thân cao lá nguyên => thân cao là trội so với thân thấp; lá nguyên là trội so với lá xẻ.

Quy ước gen: A thân cao ; a thân thấp

B lá nguyên; b lá xẻ

Kiểu hình thân thấp lá xẻ (aabb) = 0.5 – thân cao lá xẻ = 0.5-0.3 = 0.2

10 tháng 8 2017

Đáp án C

P (tc) thân cao lá nguyên, x thân thấp lá xẻ

F1: 100% thân cao lá nguyên

F2: 4 loại KH, thân cao lá xẻ 30%

F1 đồng hình thân cao lá nguyên

=> thân cao là trội so với thân thấp; lá nguyên là trội so với lá xẻ.

Quy ước gen: A thân cao ; a thân thấp

B lá nguyên; b lá xẻ

Kiểu hình thân thấp lá xẻ (aabb) = 0.5 – thân cao lá xẻ = 0.5-0.3 = 0.2

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá...
Đọc tiếp

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.

II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.

III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.

IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

1
9 tháng 2 2017

Hướng dẫn: C.

Có 4 phát biểu đúng.

P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd) → F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ. Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại.

F chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen.

Gọi: A là gen quy định thân cao,                  a là gen quy định thân thấp (Aa)

B là gen quy định hoa đỏ,                   b là gen quy định hoa trắng (Bb)

F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là

- III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.

- IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32.

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá...
Đọc tiếp

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.

II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.

III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.

IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
18 tháng 7 2017

Chọn đáp án C.

Có 4 phát biểu đúng.

P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd)"F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ.

Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại. F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ " F1 dị hợp 2 cặp gen.

* Gọi A là gen quy định thân cao,

a là gen quy định thân thấp (ApFZ3q8CzEPbt.pnga).

B là gen quy định hoa đỏ,

b là gen quy định hoa trắng (B3aTwoFHZYpuL.pngb).

F1 tự thụ phấn thu được F24 loại kiểu hình, trong đó kiểu hìnhcây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là

" ab là giao tử liên kết.

Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,3 = 0,4 = 40% " I đúng.

II đúng. Thân cao, hoa trắng, lá xẻ 

" Số cây = 16% × 200 = 32 cây " II đúng.

III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuầnchủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.

IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32

 

 

11 tháng 1 2019

Đáp án D

Đời con cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 = (3:1)(3:1); không có HVG

9 tháng 6 2017

Đáp án D

Ở một loài cây gen A thân cao trội hoàn toàn so với gen a : thân thấp. gen B lá nguyên trội hoàn toàn so với gen b: lá chẻ; gen D hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d hoa trắng. 3 cặp gen nằm trên NST thường , trong phép lai phân tích cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được kết quả: 148 cây thân cao,lá nguyên màu đỏ: 67 cây thân cao,lá nguyên hoa trắng: 63 cây thân tháp ,lá chẻ hoa đỏ: 6 cây thân cao, lá...
Đọc tiếp

Ở một loài cây gen A thân cao trội hoàn toàn so với gen a : thân thấp. gen B lá nguyên trội hoàn toàn so với gen b: lá chẻ; gen D hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d hoa trắng. 3 cặp gen nằm trên NST thường , trong phép lai phân tích cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được kết quả: 148 cây thân cao,lá nguyên màu đỏ: 67 cây thân cao,lá nguyên hoa trắng: 63 cây thân tháp ,lá chẻ hoa đỏ: 6 cây thân cao, lá chẻ hoa đỏ; 142 cây thân thấp ,lá chẻ hoa trắng: 4 cây thân tháp, lá nguyên hoa trắng; 34 cây thân cao lá chẻ hoa trắng; 36 cây thân tháp, lá nguyên hoa đỏ. Hãy xác định vị trí và khoảng cách giữa các gen trên NST

A. Vị trí của các gen trên NST là : A –B –D  với đoạn AB = 28 cM; đoạn BD = 16 cM

B. Vị  trí của các gen trên NST là : A –D –B  với đoạn AD = 16 cM; đoạn BD = 28 cM

C. Vị trí của các gen trên NST là : B –A –D  với đoạn BA = 20 cM; đoạn AD = 16 cM

D. Vị trí của các gen trên NST là : A –B –D  với đoạn AB = 16 cM; đoạn BD = 28 cM

1
5 tháng 6 2018

Đáp án : D

Lai phân tích (Aa,Bb,Dd)

F1 :       0,296 A-B-D- : 0,134 A-B-dd : 0,126aabbD- : 0,012A-bbD- :

0,284 aabbdd : 0,068 A-bbdd : 0,072 aaB-D- : 0,008 aaB-dd

Do phép lai là lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử

0,296 ABD : 0,134 ABd : 0,126 abD : 0,012 AbD :

0,284 abd : 0,068 Abd : 0,072 aBD : 0,008 aBd

Ta có tỉ lệ giao tử ABD và giao tử abd là lớn nhất

=>  2 giao tử này là 2 giao tử mang gen liên kết

Ta có tỉ lệ giao tử AbD và giao tử aBd là nhỏ nhất

=>  2 giao tử này là 2 giao tử mang gen hoán vị kép

=> Vị tri của các gen là A – B – D

Tần số hoán vị gen giữa gen A và a là fA/a = (0,068 + 0,072) + (0,012 +0,008) = 0,16

Tần số hoán vị gen giữa gen D và d là fD/d = (0,134 + 0,126) + (0,012 +0,008) = 0,028