Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
R I đúng. Cách làm: xét 2 cặp tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả.
Ta có tỉ lệ ở F1 = 8 cây cao, quả tròn : 4 cây cao, quả dài : 4 cây thấp, quả tròn = 1:2:1.
® Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. Đời F1 xuất hiện cây cao, quả dài
® A liên kết với d ® Cây P có kiểu gen .
R II đúng vì tỉ lệ 1:2:1 là tỉ lệ của liên kết gen hoàn toàn.
R III đúng vì cây P lai phân tích thì sẽ cho đời con có .
R IV đúng vì, không có hoán vị gen sẽ cho đời con có 9 kiểu gen.
Ta xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng:
- Thân cao : thân thấp = (301 + 99 + 600 + 199) : (301 + 100) ≈ 3 : 1.
- Hoa đỏ : hoa trắng = (301 + 600 + 301) : (99 + 199 + 100) ≈ 3 : 1.
- Quả tròn : quả dài = (600 + 199 + 301 + 100) : (301 + 99) ≈ 3 : 1.
Xét tỉ lệ của 2 cặp tính trạng:
- Với tính trạng chiều cao thân và màu hoa, ta có 901 cao, đỏ : 298 cao, trắng : 301 thấp, đỏ : 100 thấp, trắng ≈ 9 : 3 : 3 :1 = (3:1)(3:1). Vậy cặp gen Aa phân li độc lập với cặp gen Bb.
- Với tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng quả: (301 + 99) cao, dài : (600 +199) cao, tròn : (301 + 100) thấp, tròn = 1:2:1 ≠ (3:1)(3:1).
→ cặp Aa liên kết với Dd.
Ở F1 ta không thấy có sự xuất hiện của kiểu hình thấp, dài. Nên cặp gen Aa liên kết với Dd theo kiểu liên kết đối.
Vậy kiểu gen của cây P là: A d a D B b
Đáp án B
Đáp án D
Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng = 1/16 →ab = 0,25→ loại bỏ trường hợp các gen liên kết không hoàn toàn vì đề cho f< 50%.
Vậy các gen PLĐL, F1 có 16 loại tổ hợp → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
IV đúng, AABB = 1/16; thân cao hoa đỏ là 9/16 → xác suất cần tính là 1/9
Chọn B
Đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con chính là tỉ lệ giao tử ở cơ thể mang kiểu hình trội.
Cây thân thấp, hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 12,5% => Tỉ lệ giao tử ab chiếm tỉ lệ 12,5% < 25% => Đây là giao tử hoán vị => Cây có cao, hoa đỏ có kiểu gen Ab//aB.
Vậy kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là: Ab//aB x ab//ab
P: cao, đỏ x thấp trắng
F1 : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 cao, đỏ : 1 thấp, trắng
Cao : thấp = 1: 1 → P : Aa x aa
Đỏ : trắng = 1: 1 → P : Bb x Bb
Gả sử 2 gen phân li độc lập → F1 có Kh (1:1) x (1:1) ≠ đề bài
→ 2 gen liên kết với nhau
Có thấp trắng aabb = 1/8
Mà cây thấp trắng P: ab/ab cho giao tử ab = 1
→ cây cao đỏ P cho giao tử ab = 1/8 = 0,125 < 0,25
→ giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị
→ P : Ab/aB x ab/ab , f =25%
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án C
Cả 4 phát biểu đều đúng.
* Ở phép lai với cây X, ta có:
Cao : thấp = 15 : 5 = 3 : 1 à Aa x Aa;
Đỏ : trắng = 10 : 10 = 1: 1 à Bb x bb
à Một cây dị hợp 2 cặp gen, cây còn lại dị hợp 1 cặp gen
Tỉ lệ 9:6:4:1 # tỉ lệ (3:1)(1:1) nên đây là tỉ lệ của hiện tượng hoán vị gen
Ở F1 cây thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ
à là giao tử liên kết, tần số hoán vị = 1 -2 x 0,4 = 0,2
à Kiểu gen của P là:
- Ở phép lai với cây Y, ta có:
Cao : thấp = 10 : 10 = 1 : 1 à Aa x aa
Đỏ : trắng = 15 : 5 = 3 : 1 à Bb x Bb
à Một cây dị hợp 2 cặp gen, cây còn lại dị hợp 1 cặp gen
- Vì cây A đem lai với cây X và cây Y nên cây dị hợp 2 cặp gen ở 2 phép lai phải là cây A
à Kiểu gen của cây A là à I đúng
- Cây X có kiểu gen cho nên khi lai phân tích sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1 : 1 à II đúng
- Cây A có kiểu gen và có tần số hoán vị gen 20% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4:4:1:1 à III đúng
- Cây Y có kiểu gen nên khi tự thụ phấn thì có sơ đồ lai:
à Sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3 : 1, trong đó cây thấp, hoa đỏ chiếm 65% à IV đúng