Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Xét trên n cặp NST như trên thì sẽ tạo ra tối đa 2n kiểu giao tử
- Giảm phân có TĐC ở 1 điểm tại k cặp:
Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn 1 điểm sẽ tạo ra: 4k kiểu giao tử
n - k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k
Tổng số giao tử được tạo ra là : 2n-k ×4k = 2n+k
- Giảm phân có TĐC kép không đồng thời tại hai điểm ở k cặp.
Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn 2 điểm sẽ tạo ra 6k kiểu giao tử
n- k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k
Tổng số giao tử được tạo ra là : 2n-k ×6k = 2n × 3k kiểu
- Giảm phân có TĐC kép đồng thời tại 2 điểm ở k cặp.
Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi chéo kép sẽ tạo ra 8k kiểu giao tử
n- k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k
Tổng số giao tử được tạo ra là : 2n-k ×8k = 2n × 4k kiểu
Cách giải:
2n= 16 => có 8 cặp NST, các NST có cấu trúc khác nhau => dị hợp về 8 cặp gen.
Xét các nhận xét.
(1) Đúng, số loại giao tử tối đa là 28 =256 loại giao tử.
(2) Đúng , số loại giao tử tối đa là 28 +1= 512 loại giao tử.
(3) Đúng , số loại giao tử tối đa là 28 +2= 1024 loại giao tử.
(4) Sai, số loại giao tử tối đa là: 28× 32 = 2304 loại giao tử.
(5) Sai, số loại giao tử tối đa là: 28× 42 =4096 loại giao tử.
Chọn C
Giải chi tiết:
(1) đúng.
Tế bào 1 giảm phân cho 4 loại giao tử
Tế bào 2 giảm phân cho 4 loại giao tử
Tế bào 3 giảm phân cho 4 loại giao tử
Số tế bào tối thiểu là: 4 (giao tử liên kết) +2 (tb 1 giảm phân cho 2 loại giao tử hoán vị) +2 (tb 2 giảm phân cho 2 loại giao tử hoán vị)
(2) đúng: 4 giao tử liên kết + 4 loại giao tử hoán vị ở 1 cặp + 4 loại giao tử hoán vị ở 2 cặp
(3) sai, chỉ có 4
(4) sai, chỉ có 4
Chọn A
Đáp án B
Xét các phát biểu
I đúng, số nhóm gen liên kết bằng bộ NST đơn bội của loài
II đúng, thể 1 nhiễm 2n -1 =7
III,sai nếu xảy ra TĐC ở 1 điểm thì cặp Dd tạo ra 4 loại giao tử; số loại giao tử tối đa của cơ thể là 24+1 = 32
IV sai, đây là thể ba, thể ba vẫn có khả năng sinh sản.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu
I đúng, số nhóm gen liên kết bằng bộ NST đơn bội của loài
II đúng, thể 1 nhiễm 2n -1 =7
III,sai nếu xảy ra TĐC ở 1 điểm thì cặp Dd tạo ra 4 loại giao tử; số loại giao tử tối đa của cơ thể là 24+1 = 32
IV sai, đây là thể ba, thể ba vẫn có khả năng sinh sản.
Chọn B
Giả sử, gen III có x alen, gen IV có y alen.
Số loại tinh trùng tối đa tạo ra về các gen trên NST giới tính là x.y + y = 9
⇒ Vậy x = 2 và y = 3
Giả sử gen I có a alen, gen II có b alen
⇒ Số loại giao tử tối đa về gen này là a.b = 6
⇒ Vậy a = 2, b = 3 (hoặc ngược lại, 2 gen có vai trò như nhau)
Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là: \(\left(6+C^2_6\right).\left(6+C^2_6+6.3\right)=819\)
P: AaBbDd × AaBbDd
Giới đực:
- 8% số tế bào sinh có cặp NST Bb không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Bb, 0.
- 92% tế bào giảm phân bình thường tạo ra hai loại giao tử có kiểu giao tử B, b.
Giới cái:
- 20% số tế bào sinh trứng có cặp Dd không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Dd, 0.
- 16% số tế bào sinh trứng có cặp Aa không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Aa, 0.
- 64% số tế bào khác giảm phân bình thường.
Do các cặp gen phân li độc lập.
Xét Aa × Aa.
- Giới đực giao tử: A, a.
- Giới cái giao tử: A, a, Aa, 0.
Các kiểu gen tạo ra: 3 bình thường + 4 đột biến.
Xét Bb × Bb
- Giới đực: B, b, Bb, 0.
- Giới cái: B, b.
Các kiểu gen tạo ra: 3 bình thường + 4 đột biến.
Xét Dd × Dd.
- Giới đực: D, d.
- Giới cái: D, ad, Dd, 0.
Các kiểu gen tạo ra: 3 bình thường + 4 đột biến.
Số loại kiểu gen đột biến tạo ra (gồm đột biến ở 1, 2 hoặc 3 cặp) là:
(3 × 3 × 4) × 3 + (3 × 4 × 4) × 3 + 4 × 4 × 4 = 316
⇒ So với đáp án thì đáp án C thỏa mãn nhất.
Ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân I, tạo ra các giao tử: Aa, 0, A, a.
♀ Aa × ♂ Aa = (A,a)× (Aa, 0, A, a)àAAa,A,AA,Aa,Aaa,a,Aa,aa =7 kiểu gen.
♀ Bb × ♂ Bb àBB:Bb:bb =3 kiểu gen.
♀ Dd × ♂ dd àDd:dd=2 kiểu gen.
♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd à 7*3*2=42 kiểu gen.
Đáp án C