Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có phương trình:
Thêm từ từ HCl vào dd A lúc đầu không có kết tủa do HCl trung hòa KOH dư:
Khi HCl trung hòa hết KOH dư thì xuất hiện kết tủa:
KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + KCl
Gọi x, y lần lượt là mol K và Al ban đầu
Để trung hòa hết KOH cần: 0,1. 1 = 0,1 mol HCl
Theo pt ⇒ x - y = 0,1
Theo bài ra ta có hệ pt:
Gọi số mol K và Al trong hỗn hợp x, y
2K + 2H2O → KOH + H2 (1)
x x (mol)
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑ (2)
y y (mol)
Do x tan hết nên Al hết, KOH dư sau (2). Khi thêm HCl, ban đầu chưa có kết tủa vì:
HCl + KOH → KCl + H2O (3)
X – y x – y (mol)
Khi HCl trung hòa hết KOH dư thì bắt đầu có kết tủa:
KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 ↓ + KCl (4)
Vậy để trung hòa KOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M.
Ta có: nHCl = nKOH dư sau phản ứng (2) = x – y = 0,1.1 = 0,1 (mol) (I)
Mặt khác: 39x + 27 y = 10,5 (II)
Từ (1) và (II) ⇒ x = 0,2; y = 0,1.
% nK =.100% = 66,67%;
%nAl = 100% – 66,67% = 33,33%.
Khi hòa tan X vào nước ta có phản ứng:
K + H2O --> KOH + (1/2)H2 ↑ (1)
Al + KOH + H2O --> KAlO2 + (3/2)H2 ↑ (2)
x ---- x
- - -
dung dịch A thu được gồm KAlO2 và KOH còn dư
khi cho HCl vào A, thì phản ứng trung hòa xãy ra trước, các pứ như sau:
HCl + KOH --> KCl + H2O (3)
HCl + KAlO2 + H2O --> KCl + Al(OH)3 ↓ (4)
3HCl + Al(OH)3 --> AlCl3 + 3H2O (5)
theo đề bài phản ứng (1) xãy ra xong, vừa bắt đầu có ↓ nên HCl vừa đủ cho pứ (3)
=> số mol HCl cho pứ (3) là 0,1*1 = 0,1 mol = mol KOH trong A
Gọi x là số mol Al => mol KOH (pư2) = x
=> mol KOH tạo thành từ (1) = x + 0,1
(ta hiểu KOH tạo ra từ (1), một phần cho pứ với Al ở (2), phần còn lại pứ với HCl)
từ (1) => mol K = x + 0,1
ta có: mX = 27x + 39(x+0,1) = 10,5 => x = 0,1
=> mAl = 27*0,1 = 2,7
%Al = 2,7*100 /10,5 = 25,71 %
% K = 74,29 %
Chọn đáp án C
Đặt nMg = x; nAl = y ⇒ 24x + 27y = 7,98g; nH2 = x + 1,5y = 0,4 mol. Giải hệ có: x = 0,13 mol; y = 0,18 mol.
Tại 1,3 mol NaOH thì kết tủa gồm 0,13 mol Mg(OH)2 và (0,24 - 0,13 = 0,11) mol Al(OH)3.
⇒ dung dịch gồm (0,18 - 0,11 = 0,07) mol NaAlO2 và (1,03 - 0,07) ÷ 2 = 0,48 mol Na2SO4
⇒ a = nNa2SO4 = 0,48 mol ⇒ chọn C.
Giải thích:
Na2O + H2O → 2NaOH (1)
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (2)
Vậy dung dịch X gồm: AlO2: b (mol) ; OH- , Na+
Khi hết 150ml dd HCl thì bắt đầu xuấ hiện kết tủa => nOH - dư = nHCl = 0,15 (mol)
Khi hết 350 ml hoặc 750 ml đều thu được a (gam) kết tủa
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl (3)
2HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + H2O (4)
TH1: Hết 350 ml HCl thu được a (g) kết tủa => phản ứng chỉ xảy ra (3)
=> nH+ = 0,35 = 0,15 + a/78 (*)
TH2: Hết 750 ml HCl thu được a (g) kết tủa => phản ứng chỉ xảy ra (3), (4)
=> nH+ = 0,75 = 0,15 + 4b - 3a/78 (**)
Từ (*) và (**) => a = 15,6 và b = 0,3 (mol)
Bảo toàn điện tích đối với dd X : nNa+ = nAlO2- + nOH- = 0,3 + 0,15 = 0,45 (mol)
=> nNa2O = 0,225 (mol)
nAl2O3 = b/2 = 0,15 (mol)
=> m = 0,225.62 + 0,15. 102 = 29,25 (g)
Đáp án D
Đáp án A
Quy đổi hỗn hợp X thành Al2O3 và K2O với mHỗn hợp = 20,48 + 0,18×16 = 23,36 gam.
Sơ đồ ta có:
⇒ nHCl ứng với V1 = (2b – 2a) + 0,16.
⇒ nHCl ứng với V2 = (2b – 2a) + 2a + (2a–0,16)×3 = 6a + 2b – 0,48
⇔ 28a – 4b = 2,24 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl2O3 = 0,1 và nK2O = 0,14.
⇒ Số mol HCl cần để tạo kết tủa cực đại = 2b – 2a + 2a = 2b = 0,28 mol.
⇒ VHCl = 0 , 28 1 = 0,28 lít = 280 ml
Giải thích:
Đặt x, y, z là số mol Na, Al, O
Phương trình 1 theo khối lượng đi: 23x + 27y + 16z = 20,05
Phương trình 2 bảo toàn điện tích: x + 2y = 0,125.2 + 2z
Phương trình 3 tính theo số mol OH-: nOH- = nNa= nAl + nH+ => x + y = 0,05
Giải hệ được : x= 0,3 ; y = 0,25 ; z = 0,4
n kết tủa = (4.nAlO2- - nH+)/3 = (4.0,25 – 0,31)/3 = 0,23 mol
=> m = 17,94g
Đáp án A
Đáp án B