Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
A → đúng. Vì
1 gen: → x = 3 1 . 2 3 = 8 g e n → k = 1 8 . 1 = 8 m A R N
Trong đó: m U C C = m U . 8 = 2000 → m U = 250
Mạch gốc của gen là mạch tổng hợp mARN theo NTBS
Vậy số lượng từng loại nucleotit A và T của mỗi mạch đơn trên gen:
m U = A g = T b s = 250 → T g = A b s = A - A g = 350
Câu 1:
Trong các môi trường tự nhiên, vi sinh vật có mặt ở khắp nơi, trong các môi trường và điều kiện sinh thái rất đa dạng. Ví dụ, vi khuẩn lên men lactic, lên men êtilic; nấm rượu vang; nấm men cadina albicans gây bệnh ở người.
Câu 2:
Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon của vi sinh vật để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Ở sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng.
- Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.
- Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
- Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh.
- Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.
Câu 3:
a) Môi trường có thành phần tính theo đơn vị g/l là:
(NH4)3P04 - 1,5 ; KH2P04 - 1,0 ; MgS04 - 0,2 ; CaCl2 - 0,1 ; NaCl - 1,5
Khi có ánh sáng giàu CO2 là môi trường khoáng tối thiểu chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.
b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng vô cơ.
c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh
sáng, còn nguồn nitơ của nó là phốtphatamôn.
P thuần chủng: lông đen, dài x lông trắng, ngắn
F1: toàn lông đen, ngắn => tính trạng lông đen, ngắn trội hoàn toàn so với lông trắng, dài
Do 2 tính trạng màu sắc, chiều dài lông của chuột di truyền độc lập với nhau => theo quy luật phân ly độc lập của Menđen:
Tỉ lệ KH ở F2 là (3 lông đen :1 lông trắng)(3 lông ngắn : 1 lông dài) = 9 lông đen, ngắn : 3 lông đen, dài : 3 lông trắng, ngắn : 1 lông trắng, dài.
A)Gọi alà số tb sinh dục đực sơ khai tacó a.2n =360
Số tb tham gia tt là a(.2^n).4
Gọi x là số tinh trùng dk thụ tinh = Số hợp tử ta có x/(a.(2^n).4)= 12.5%
Theo đề x.2n =2880<=> a.(2^n).4.12.5%.2n=2880 <=>360.0.5.2^n=2880 <=> 2^n=16<=> n=4 =>2n = 8 ruồi giấm
Ta có a.2n=360=> a =45 tb
Số tb sinh tinh a.2^n =720 tb
Câu b đề sai rùi pn
Đáp án: C
Gen phiên mã ba lần lấy 360 nu A từ môi trường nội bào
=> Gen phiên mã một lần thì môi trường nội bào cung cấp số nucleotiti loại A là: 360 : 3 = 120 nu A
Số nucleotit trên phân tử mARN là : 120
Số nu A trên mARN chính bằng số nu trên mạch bổ sung của gen
Vậy số nu trên một mạch của gen là: 120 : 10% = 1200 nu
Gen phiên mã ba lần nên cần cung cấp 1200 x 3 = 3600 nu
Số bộ ba của mARN là: 1200 : 3 = 400, trong đó có 1 bộ ba kết thúc
Số tARN đã tham gia vào dịch mã là: 3 x 5 x (400 – 1) = 5985
Đáp án A
Gen ở tế bào nhân sơ có 2400Nu
Mạch1
A1 - T1 = 20% N1= 240
Mạch 2: A2 =T1 =15%N2 =1/2 G2 =180 → G2= X1 =360
mà A1-T1 = 240 → A1= T2 = 180+240 =420
Có A1 + T1 = Agen = 600 → G=X = 600
Vậy G1= X2 = 600-360=240 (do G1+G2=G)
Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin = Amg × k (số lần phiên mã)
Vậy chỉ có thể nhận mạch 2 làm mạch mã gốc với số lần phiên mã là 3 (Vì nếu mạch 1 là mạch gốc thì số lần phiên mã là: 540 : 420 → lẻ (loại)
Am = T2 = 420
Um = A2 = 180
Gm = X2 = 240
Xm = G2 = 360
Đáp án : B
Gen dài 4080 Ao ó có tổng số nu là 4080 : 3,4 x 2 = 2400
Mạch 1 : A1 – T1 = 20% số nu của mạch => A1 – T1 = 0,2 x 1200 = 240
Mạch 2 : A2 = 15% số nu của mạch=> A2 = 180; G2 = 2 × A2 = 360
Khi gen phiên mã đã lấy của môi trường 180 U ↔ Mạch có chứa 180 A là mạch mã gốc.
→Mạch 2 là mạch mã gốc, mạch 1 là mạch bổ sung
Có T1 = A2 = 180
→A1 = 240 + T1 = 420
X1 = G2 = 360
G1 = 1200 – A1 – T1 – X1 = 240