Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Thủy phân X mạch hở thu được ancol Y ( không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức
→ Y là ancol chứa 2 nhóm OH không liền kề, X là este hai chức
Đốt cháy Y: n C O 2 = 0 , 3 m o l , n H 2 O = 0 , 4 m o l
→ C : H = 0,3 : 0,8 = 3 : 8
→ Y có cấu tạo H O - C H 2 - C H 2 - C H 2 O H
Luôn có n Y = n H 2 O - n C O 2 = 0 , 1 m o l
X là este hai chức
→ nKOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng
→ m = 18,2 +0,1.76-0,2.56
= 14,6 gam
(mol) ; (mol).
(mol) => m = 0,02.304 = 6,08 (gam).
X là C17H31COOC3H5(C17H33COO)2 ; nX = nglixerol = 0,01 mol
=> a = 0,01.882 = 8,82 (gam)
Chọn đáp án A
♦ giải đốt m 2 g a m Y + O 2 → t 0 0 , 3 m o l C O 2 + 0 , 4 m o l H 2 O
n H 2 O > n C O 2 ⇒ ancol Y no, mạch hở
→ n Y = n H 2 O – n C O 2 = 0 , 1 m o l
⇒ CTPT của Y có dạng C3H8O?
X phải là este đa chức
⇒ Y là ancol đa chức
Y không phản ứng được với Cu(OH)2
⇒ Y chỉ có thể là propan-1,3-điol (2 nhóm OH cách nhau ra).
♦ phản ứng:
1X + 2NaOH → muối + ancol
có nNaOH = 2nancol = 0,2 mol.
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có
m1 = mmuối + mancol – mNaOH
= 14,6 gam
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.
TL:
Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.
Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.
Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.
Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.
Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.
Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.
số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.
số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.
Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.
Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.
Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.
Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.
Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).