Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
+ Cảm ứng từ do dòng điện thẳng gây ra:
B = 2.10 − 7 . 12 0 , 05 = 4 , 8.10 − 5 T
Đáp án C
Phương pháp: Áp dụng công thức tính cảm ứng từ gây ra bởi dây dẫn thẳng dài
Cách giải : Áp dụng công thức tính cảm ứng từ gây ra bởi dây dẫn thẳng dài
Đáp án C
Phương pháp: Suất điện động E = − Δ Φ Δ t
Cách giải:
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung: E = − Δ Φ Δ t = − 0,6 − 1,6 0,1 = 10 V
Tổng trở của mạch: \(Z=\frac{U}{I}=\frac{240}{\sqrt{3}}=80\sqrt{3}\left(\Omega\right)\)
\(Z_{MB}=\frac{80\sqrt{3}}{\sqrt{3}}=80\Omega\)
Ta có giản đồ véc tơ theo Z như sau:
i R Z Z Z r Z C AN L MB Z 80 80 80√3 80√2 45° 45° O
Từ giản đồ véc tơ ta có: \(Z_{AN}=80\sqrt{2}\)
Suy ra \(Z_C=80\)
Suy ra tam giác \(ORZ_{AN}\) vuông cân
\(\Rightarrow Z_LZ_{AN}Z_{MB}\) cũng vuông câ
\(\Rightarrow Z_L=80\cos45^0=40\sqrt{2}\)
Từ đó suy ra L
Đáp án B
Do u và i dao động vuông pha => tại mọi thời điểm ta có:
Đáp án D
Phương pháp: Phương trình của từ thông và suất điện động cảm ứng:
Cách giải:
Biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung:
+ Gốc thời gian t = 0 lúc pháp tuyến của khung song song và cùng chiều với B → ⇒ φ = 0
Đáp án D
+ Độ lớn cường độ điện trường đo được ở máy thu M:
+ Công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do sau thời gian t là:
+ Khoảng thời gian và quãng đường điện tích điểm đi được từ khi thả điện tích đến khi máy thu M có số chỉ cực đại là:
+ Khoảng thời gian và quãng đường điện tích điểm đi được từ khi máy thu M có số chỉ cực đại đến khi máy thu M có số chỉ không đổi là:
+ Cường độ điện trường tại A và B (số đo đầu và số đo cuối của máy thu):
Đáp án C
Dòng điện đặt trong từ trường có đường sức từ vuông góc với dây dẫn => α = 90 °
=> Lực từ tác dụng lên đoạn dây: